I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Xác định được các từ cực của kim nam châm
- Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. Xác định được tên các từ cực của
một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác
2. Phẩm chất. Tự lập, tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông ti
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
2 thanh nam châm thẳng, trong đó 1 thanh được bọc kín để che phần sơn màu
và tên các cực; 1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp; 1 nam châm hình
chữ U; 1 kim nam châm đặt trên 1 mũi nhọn thẳng đứng; 1 la bàn; 1 giá TN và 1 sợi
dây để treo thanh nam châm.
2. Học sinh
Học kĩ bài trước và làm các bài tập
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 22: Nam châm vĩnh cửu - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 17/11(9AC); 21/11(9B)
Tiết 22: CHƯƠNG II - ĐIỆN TỪ HỌC
BÀI 21. NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Xác định được các từ cực của kim nam châm
- Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. Xác định được tên các từ cực của
một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác
2. Phẩm chất. Tự lập, tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực
vận dụng, trao đổi thông ti
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên..
2 thanh nam châm thẳng, trong đó 1 thanh được bọc kín để che phần sơn màu
và tên các cực; 1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp; 1 nam châm hình
chữ U; 1 kim nam châm đặt trên 1 mũi nhọn thẳng đứng; 1 la bàn; 1 giá TN và 1 sợi
dây để treo thanh nam châm.
2. Học sinh
Học kĩ bài trước và làm các bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Tổ Xung Chi đã chế tạo xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này dù có chuyển động
theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng nam. Bí quyết nào
làm cho xe của ông luôn chỉ về hướng ấy Đặt vấn đề như SGK
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức
I.Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
cũ
- GV: Nam châm là vật có đặc điểm gì.
- Hãy loại sắt ra khỏi hỗn hợp.
- Yêu cầu HS dụng cụ thí nghiệm , mục
đích thí nghiệm và tiến hành TN.
- Yêu cầu HS thực hiện C2
- Đọc yêu cầu của C2?
- Làm thí nghiệm?
- Khi đã đứng cân bằng kim nam châm
chỉ phương nào.
GV: thông báo bằng nhiều thí nghiệm
với các loại nam châm khác nhau ta đều
có kết quả tương tự, kết luận
GV:Yêu cầu HS đọc lại kết luận
(SGK/58 – 59).
GV thông báo về quy ước màu sơn 2
nửa khác nhau cực bắc (N), cực nam
(S). Ngoài sắt , thép nam châm còn hút
được niken, côban.và chốt lại kiến
thức cơ bản
HS: ghi nhớ kí hiệu tên cực nam châm
- GV treo bảng phụ vẽ hình 21.3 yêu cầu
HS quan sát và thực hiện C3; C4, nêu
hiện tượng xảy ra
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, trả lời
C3, C4
GV lưu ý: trước tiên phải kiểm tra cực.
Khi tiến hành TN phải đưa lại gần nhau.
? Qua TN có thể rút ra KL gì?
GV thông báo bằng nhiều thí nghiệm
người ta thấy kết quả tương tự như trên
→ kết luận
- Phát biểu lại kết luận?
GV chốt lại kết luận
C1 Hút sắt và bị sắt hút cú hai cực.
+ Đưa nam châm lại gần hỗn hợp =>
tách sắt
Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt ,
nếu thanh kim loại hút vụn sắt thì đó là
nam châm.
* Khi đứng cân bằng kim nam châm chỉ
hướng bắc – nam
2. Kết luận (SGK/58 - 59)
- Kết luận SGK-58- 59
II.Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
C3. Cực nam của nam châm hút cực
bắc của nam châm kia.
C4. Nếu hai cực cùng tên sẽ đẩy nhau.
2. Kết luận (SGK/59)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Nêu đặc điểm của nam châm
- Nêu sự tương tác của nam châm
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS thảo luận thực hiện C5
- GV khẳng định lại
- Yêu cầu HS làm C6 đến C8.
HS: Làm việc cá nhân. 3 HS đứng tại chỗ trình bày. nhận xét
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét => Kết quả:
C5. Tổ Xung Chi đã lắp trên xe 1 thanh nam châm
HS: Làm việc cá nhân. 3 HS đứng tại chỗ trình bày. nhận xét => Kết quả.
C6. Bộ phận chỉ hướng của nà bàn là kim nam châm.
C7. Đầu ghi N là cực bắc, đầu ghi S là cực nam. Đối với kim nam châm phải dựa vào
màu ..
C8: sát với cực ghi chữ N (cực bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực nam của
thanh nam châm
- Nêu đặc điểm của nam châm?
- Tương tác giữa 2 nam châm như thế nào?
GV: Tóm lược nội dung tiết học, khắc sâu trọng tâm bài như phần ghi nhớ SGK
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
Có hai thanh kim loại, một thanh là nam châm, một thanh là thép, không dùng
nam châm thử chỉ có hai thanh trên em hãy phân biệt đâu là thanh nam châm, đâu là
thanh kim loại
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU.
- Học kỹ bài theo phần ghi nhớ SGK-60
- Làm bài tập bài 21, 22, 23,24 ( SBT).
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi
? tại sao nói dòng điện có tác dụng từ
? từ trường là gì, tồn tại ở đâu có hình dạng như thế nào
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_22_nam_cham_vinh_cuu_nam_hoc_2019.pdf