Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 22 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: -HS biết: HS hiểu đường kính là dây lợi nhất trong các dây của

đường tròn , nắm được 2 định lý về đường kính vuông góc với dây và đường

kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm.

-HS hiểu: HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung

điểm của 1 dây, đường kính vuông góc với dây.

2. Kĩ năng:

− HS thực hiện được: kĩ năng suy luận và chứng minh

- HS thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện kĩ năng lập mệnh dề đảo.

3. Thái độ:

-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn

thẳng.

- Thói quen:HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn

ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng ,compa ,phấn mầu ,bảng phụ.

2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

 

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 54 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 22 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/ 11 /2019 (9A1;9A3) Tuần 12 Tiết 22 §2 . ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS biết: HS hiểu đường kính là dây lợi nhất trong các dây của đường tròn , nắm được 2 định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của 1 dây không đi qua tâm. -HS hiểu: HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của 1 dây, đường kính vuông góc với dây. 2. Kĩ năng: − HS thực hiện được: kĩ năng suy luận và chứng minh - HS thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện kĩ năng lập mệnh dề đảo. 3. Thái độ: -Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng. - Thói quen:HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng ,compa ,phấn mầu ,bảng phụ. 2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Hoạt động khởi động: a. Ổn định: b. KT bài cũ Kiểm tra bài cũ: Vẽ đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông ( ) Hãy chỉ rõ tâm đường kính,và các dây của đường tròn đó ? - Trả lời :Tâm là trung điểm của đoạn BC. Đường kính là BC, dây là AB, AC c. Đường kính và dây, dây nào lớn hơn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT ˆ 90OA = HĐ1: I. So sánh độ dài của đường kính và dây * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, chủ động sáng tạo. - GV yêu cầu hs đọc đề bài toán ? Đưòng kính có phải là dây của đường tròn không? HS: Đưòng kính là dây của đường tròn ?Vậy ta cần xét AB trong mấy trường hợp? HS: Hai trường hợp AB là đường kính và AB không là đường kính ? Nếu AB là đường kính thì độ dài AB là bao nhiêu? HS: AB = OA + OB = R + R = 2R ? Nếu AB không là đường kính thì dây AB có quan hệ thế nào với OA + OB? Tại sao? HS: AB < OA + OB =2R (theo bất đẳng thức tam giác) ? Từ hai trường hợp trên em có kết luận gì về độ dài của dây AB? HS: AB 2R ? Vậy thì lúc nào thì dây AB lớn nhất HS: đọc định lí 1.tr:103 (sgk) I. So sánh độ dài của đường kính và dây : 1. Bài toán (sgk) Giải: a) Trường hợp dây AB là đường kính:AB=2.R b) Trường hợp dây AB không là đường kính: Ta có AB<OA+OB=2R(bất đẳng thức ) Vậy AB 2R 2.Định lí 1(SGK) HĐ2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, chủ động sáng tạo. II. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: 1.Định lí 2 (SGK) CD:dây GT AB CD tại I KL IC=ID  RR O BA R O BA   ⊥ I D O C B A GV vẽ đường tròn (O;R); đường kính AB với dây CD tại I. ?Em hãy so sánh độ dài IC và ID? Có bao nhiêu cách để so sánh . HS:-C1:  COD cân tại O đường cao OI là trung tuyến IC=ID C2: OIC = OID IC=ID ? Nếu CD là đường kính thì kết quả trên còn đúng không -HS: CD AB tại I IC = ID AB qua trung điểm O của CD. ? Em hãy rút ra nhận xét từ kết quả trên. HS: đọc định lí 2.tr 103 SGK ?Hãy thực hiện ?.1 HS: Hình vẽ :AB không vuông góc với CD. ?Cần bổ sung thêm điều kiện nào thì đường kính AB đi qua trung điểm của dây CD sẽ vuông góc với CD. HS : điều kiện :dây CD không đi qua tâm HS: đọc định lí 3 .tr:103 sgk Yêu cầu thảo luận cặp đôi giải ?2 trả lời câu hỏi ?Từ giả thiết:AM=MB,suy ra được điều gì? Căn cứ vào đâu? ?Như vậy để tính độ dài dây AB ta chỉ cần tínhđộ dài đoạn nào . ? Làm thế nào để tính AM. HS: sử dụng định lí pitago vào vuông AMO với OA=13cm;CM=5cm. AB=2.AM Ta có COD cân tại O (OC=OD=R). Do đó đường cao OI đồng thời là trung tuyến Vậy: IC=ID C2: OIC = OID IC=ID 2. Định lí 3 ( đảo của định lí 2) - AB là đường kính - AB cắt CD tại I AB CD - I O; IC=ID ?.2 ( O;13cm) AB:dây; GT AM=MB OM =5cm KL AB? CM: Ta có MA=MB (theo gt) OM AB(định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)  AMO vuông tại M ⊥      ⊥         ⊥   ⊥  D O C BA M O BA  (định lí pitago)   AB = 2.AM = 2.12 = 24cm Vậy AB = 24 (cm) 3. Hoạt động luyện tập: 1. Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây? 2 Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ?Hai định lí này có mối quan hệ như thế nào với nhau? 4.Hoạt động vận dụng - Nêu điều kiện để định lí đảo hoàn toàn đúng ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc và chứng minh được 3 định lí đã học. - Làm bài tập 10,11 SGK. Chuẩn bị tiết sau LUYỆN TẬP 2 2AM OA OM= − 2 213 5 12AM cm= − = Ngày soạn: 08 /11/2019(9A1; 9A3) Tiết 23: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết: khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn - Học sinh hiểu: định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây qua 1 số bài tập 2. Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: kĩ năng suy luận ,chứng minh - Học sinh thực hiện thành thạo: kĩ năng vẽ hình 3. Thái độ: - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng. - Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng. - Thước thẳng, êke. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Hoạt động khởi động: a. Ổn định: b. KT bài cũ: Kiểm tra bài cũ: ?Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Chứng minh định lí đó? c. Yêu cầu học sinh vấn đáp nhau các định lí, tính chất các bài đã học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. GV yêu cầu học sinh đọc đề bài ,vẽ hình, ghi gt và kết luận của bài toán : ? Để chứng minh 4 điểm B,E,D,D cùng thuộc 1 đường tròn ta phải chứng minh điều gì. HS: B,E ,D ,C cách đều tâm O ? Tâm O của đường tròn qua 4 điểmB,E,D,C nằm ở đâu.?Vì sao. HS:Do BD AC vàCE AB nên tâm O của đường tròn qua B,E,D,Clà trung điểm của BC vì theo tính chất đường trung tuyến của vuông ? Hãy chứng minnh DE<BC. HS: DE là dây ,BC là đường kính của (o) nên DE<BC theo định lí quan hệ giữa đường kính và dây. GV yêu cầu HS đọc đề bài toán ,vẽ hình ghi giả thiết ,kết luận. Bài 11 * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. GV hướng dẫn kẻ đường phụ:OI CD - Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau ?Nêu cách tính HC và DK. ?Như vậy để chứng minh : HC=DK ta phải làm điều gì. ?Hãy chứng minh IH=IK ?Hãy chứng minh IC=ID HS:OI CD IC=ID (theo quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Bài tập 10/104.sgk GT ABC BD AC CE AB KL a)B,E,D,C 1 đường tròn b)DE<BC C/M :Gọi O là rung điểm của BC Ta có :BD AC vàCE AB(gt) Do đó: BEC và BDC vuông tại E và D  theo tínhđườngtrung tuyến của vuông Vậy: B,E,D,C cùng (O) b) Ta có:DE là dây và BClà đường kính của(O) .Vậy DE<BC Bài tập :11/104.sgk GT CD là dây AH CD; BK CD KL CH=DK C/M: kẻ OI CD.Ta có OI CD tại I Nên IC=ID(định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Ta lại có: OI // AH // BK(vì cùng vuông góc AB) Và: OA=OB(bán kính) Nên IH =IK( định lí 1 về đường trung bình của hình thang) ⊥ ⊥ 2 BC OE OD= =  ⊥ ⊥  ⊥ ⊥  ⊥ ⊥   2 BC OE OD= =   ( ; ) 2 AB O ⊥ ⊥ ⊥ ⊥ E D O CB A K I H D O C BA Mặt : CH=IH - IC và DK=IK - ID Vậy: CH=DK 3.Hoạt động vận dụng 1.Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây cung. 2. Phát biểu định lí quan hệ vuônng góc giữa đường kính và dây cung 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề ,nắm vững giả thiết ,kết luận. -Cố gắng vẽ hình chuẩn xác và rõ đẹp . -Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học ,cố gắng suy luận logic -Làm bài tâp:22,23.SBT * Cho đường tròn ( O) vẽ đường kính AB dây CD không qua tâm. Hãy so sánh khoảng cách từ tâm đến hai dây - Nghiên cứu trước bài liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây  Ngày giảng: 13 /11/2019 (9A1; 9A3) Tiết 24: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết: các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây - Học sinh hiểu: được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 2. Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh - Học sinh thực hiện thành thạo: kỹ năng vẽ hình 3. Thái độ: - Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng. - Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng. - Thước thẳng, êke. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. 1.Hoạt động khởi động: a. Ổn định: b. Kiểm tra bài cũ: Phác biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây * Giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây có t/c gì? c. Tiến trình bài học: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Bài toán * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Gv treo bảng phụ ghi đề bài toán và hình vẽ 68 trang 104 sgk ? Nêu cách tính OH2 +OB2 HS: OHB vuông tại H nên OH2 + HB2 =OB2 =R2 (Định lí Pytago) ? Nêu cách tính OK2 = KD2 HS: OKD vuông tại K nên OK2 +KD2 =OD2=R2 (Định lí Pytago) ? Từ hai kết quả trên hãy suy ra điều cần chứng minh HS: OH2+HB2=OK2+KD2 ? Hãy chứng minh phần chú ý HS: AB là đường kính thì H O lúc đó HB2= R2= OK2+KD2, AB và CD là đường kính thì K và H đều O, lúc đó HB2= R2 = KD2 ? Hãy thực hiện ?1 1.Bài toán(sgk) - Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông OHB và OKD ta có: OH2 + HB2 =OB2 = R2 (1) OK2 +KD2 =OD2= R2(2) Từ (1) và (2) suy ra OH2+HB2 = OK2+KD2 Chú ý : Kết luận của biểu thức trên vẫn đúng nếu một dây hoặc hai dây đều là đường kính HĐ2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo a). Nếu AB = CD thì HB=HD HB2=KD2  OH2=OK2 OH=OK ? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí HS: Trong một đườnh tròn hai dây bằng nhau thì cách đều tâm 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: a). Định lí 1( sgk) AB = CD OH = OK        R O K H D C BA R O K H D C BA Nếu OH =OK thì OH2 = OK2 HB2 = KD2  HB=KD. ? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí HS: Trong một đường tròn hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. b). Định lí 2(sgk) AB > CD OH < OK HĐ3: Áp dụng * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo Hãy thực hiện ?3 a) AB > AC HB > KD HB2 > KD2 OH2 < OK2 OH < OK. ? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí HS: Trong hai dây của đường tròn ,dây nào lớn hơ thì dây đó gần tâm hơn. b). OH KD2 HB > KD AB > CD ? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí HS:Trong hai dây của đường tròn ,dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. 3. Áp dụng ?3 a). Ta có : OE = OF nên BC = AC (định lí1) b). Ta có : OD > OE và OE = OF(GT) Nên OD > OF Vậy AB < AC( định lí 2b) 3. Hoạt động luyện tập: Bài tập 12/106sgk. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày : - Hướng dẫn: a) Nêu cách tính DE? )(345 )(4 2 8 2 1 2222 mcAEOAOE cmABAEABOE =−=−= ===⊥ b) Để chứng minh CD=AB ta phải làm điều gì? - Kẻ OH vuông góc với CD rồi chứng minh OH=OE ? Nêu cách chứng minh OH=OE. - HS :Tứ giác OEIH có: OHIE 90ˆˆˆ === và OE = EI = 3cm Nên OEIH là hình vuông 4. Hoạt động vận dụng - Bài học cung cấp pp chứng minh hình học nào? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc các định lí 1 và 2. Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải. - Làm bài 13,14,15,16.sgk           O F E D CB A H I O E D C BA Ngày giảng: 15 /11/2019 (9A1; 9A3) Tuần: 13 Tiết 25: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Học sinh biết: các k/n tiếp điểm ,tiếp tuyến, các hệ thức liên hệ các khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . - Học sinh hiểu: được 3 vị trí tương đối của dường thẳng và dường tròn Học sinh hiểu, 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: vận dụng các kiến thức trong bài để nhận bíêt các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . - Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh thấy được 1 số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế 3.Thái độ: -Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận - Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: +1que thẳng ,thước thẳng ,compa ,phấn màu. Bảng phụ ghi bài tập 17 ,sgk tr109. 2. Học sinh: Compa ,thước thẳng ,1 que thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ: Cho đường thẳng a, đường tròn (O;R) .Hãy xác định các vị trí tương đối của a và (O;R)?  Trả lời: O a O a O a * Giữa điểm và đường tròn có 3 vị trí tương đối. Vậy giữa đường thẳng và đường tròn thì sao? Ta nghiên cứu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, , nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. HS giải ?1. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại GV: Nhìn hình ảnh ở đầu bài và căn cứ vào số điểm chung ta có thể chia vị trí tương đối của 1 đường thẳng và 1 đường tròn thành mấy trường hợp. a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. GV vẽ đường thẳng a cắt đường tròn (O:R) tại A và B. HS vẽ khoảng cách OH từ O đến a. HS nhận xét OH và R. HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc. GV di chuyển cây que sao cho OH lớn dần. Khoảng cách giữa A và B nhỏ dần . Đến khi A trùng B thì đường thẳng và đường tròn chỉ có 1 điểm chung C. GV giới thiệu trường hợp đường thẳng và đường tròn tiếp xúc. GV trình bày các khái niệm: tiếp tuyến, tiếp điểm. HS phát hiện hệ thức và chứng minh H trùng với C. GV yêu cầu vài HS phát biểu định lý và nhấn mạnh đây là tính chất cơ bản của tiếp tuyến đường tròn. - OH ⊥ a tại H - OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a, ký hiệu d 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. + Số điểm chung: 2 + Hệ thức đặc trưng: d < R b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc. + Số điểm chung: 1 + Hệ thức đặc trưng: d = R a: gọi là tiếp tuyến Điểm C: gọi là tiếp điểm. * Định lý: (sgk) GT: đường thẳng a là tiếp tuyến (O). C là tiếp điểm a O H HS viết GT-KL của định lý. c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau. GV dùng cây que. Di chuyển đường thẳng đến khi đường thẳng và đường thẳng không có điểm chung. GV giới thiệu trường hợp đường thẳng a và đường thẳng (O) không giao nhau. KL : a ⊥ OC. c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau. + Số điểm chung: 0 + Hệ thức đặc trưng: Hoạt động 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính đường tròn. * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo HS giải ?3 theo nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm. Đại diện nhóm lên giải trên bảng phụ GV theo dõi quá trình hoạt động nhóm. 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính đường tròn. Vị trí tương đối giữa đ.thẳng và đ.tròn Số điểm chung Hệ thức Đường thẳng và đường tròn cắt nhau Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau Đường thẳng và đường tròn không giao nhau 2 1 0 d < R d = R d > R ? 3/sgk a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì 3 < 5 hay d < R b) Tính BC. ( BH = 4; BC = 8 ) 3. Hoạt động luyện tập: -Bài tập 17.sgk.tr109:GV treo bảng phụ ghi đề bài 17 yêu cầu HS điền vào chỗ trống . *Hướng dẫn:+ Làmthế nào để giải quyết bài toán? Sử dụng các hệ thức liên hệ giữa d và R Giải: 1) Cắt nhau do d=3cm<R=5cm 2)Do a tiếp xúc với (O;6cm) nên d=R=6cm 3)Không cắt do d=7cm>R= 4cm -Bài tập 20.sgk.tr110: HS vẽ hình ghi gt,kl đường thẳng và đường tròn. 4.Hoạt động vận dụng Các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh 3 vị trí trương đối của đường thẳng và đường tròn.(Hình vẽ đóng khung ở đầu bài ) 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc bài - Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm bài 18,19 / sgk.tr110. - Nghiên cứu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_22_den_25_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf