I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.
3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất.
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, chủ động sỏng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/09/2020
Ngày giảng: 10/09(9E) -10/09(9C) - 12/09(9B)
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn.
3. Thái độ:- Kiên trì, cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất.
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, chủ động sỏng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.
Thương số đối với mỗi dây dẫn :
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
2. Học sinh :
- Một cuộn dây dẫn bằng Nikờlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.
- Một Ampekế, một vôn kế.
- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRèNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? 1 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I chạy qua dây dân đó ? ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc điểm gì?
?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D
- GV: Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động:
- Với đay dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thỡ thương cú giỏ trị như nhau. Vậy với cỏc dõy dẫn khỏc kết quả cú như vậy khụng ?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
1. Tìm hiểu khái niệm điện trở
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực : hợp tác, giao tiếp, tự học.
- GV y/c HS thực hiện C1.
Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 bài trước tính đối với mỗi dây dẫn.
- GV hướng dẫn và kiểm tra cách tính toán của mỗi nhóm HS.
- HS lên bảng điền kết quả vào bảng GV đã kẻ sẵn
- GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời C2.
- HS trả lời được C2 và ghi vở:
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
+ Đọc thông báo khái niệm R trong SGK
- Điện trở của dây dẫn là gì và kí hiệu như thế nào?
- Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc điểm gì, với hai dây dẫn khác nhau thì có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R trong mạch điện:
- Đơn vị của R là gì?
- 1 là gì?
- Ý nghĩa của điện trở là gì.
- GV chốt lại kí hiệu và đơn vị điện trở
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
C1
C2
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có giá trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau.
2. Điện trở.
a) R =
+ R của mỗi dây dẫn là không đổi, với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện vào vở.
c) Là Ôm kí hiệu:
Trong đó: 1 = ; 1k= 1000; 1M = 1 000 000
d) Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
2. Tìm hiểu định luật ôm
* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.
* Năng lực: hợp tác, giao tiếp, tự học.
- GV hướng dẫn HS từ công thức
- HS nhận biết
- HS phát biểu định luật Ôm.
- GV y/c HS giải thích rõ từng kí hiệu trong công thức
II. Định luật ôm
1. Hệ thức của định luật.
+ I = trong đó U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
R là điện trở ()
- I tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với R
2. Phát biểu định luật.
SKG
* Hoạt động 3: Luyện tập
Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thế
Đáp án A
Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
Đáp án B
Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500V
B. 15V
C. 60V
D. 6V
Đáp án B: U = I.R = 0,3.50 = 15V
Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Ôm
B. Oát
C. Vôn
D. Ampe
Đáp án A
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C3.
- Muốn tính U cần sử dụng kiến thức gì?
- Sử dụng định luật Ôm tính U cần biết mấy đại lượng?
- I và R đã cho biết chưa?
C3. Tóm tắt:
R = 12
I = 0,5A.
U = ?
Giải
Áp dụng biểu thức định luật ôm
Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đèn là 6V.
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R.
I1= ; I2 = Mà U1 = U2
R2 = = 3R1
=> I1 = 3I2
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Khi K1 và K2 đều đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu thay R1 bằng R2 thì thấy ampe kế chỉ 1,25A. Hãy so sánh R1 với R2. Biết rằng bộ nguồn không thay đổi.
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4(SBT)
- Xem trước bài 2 Thực hành
- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_2_dien_tro_cua_day_dan_dinh_luat_o.doc