I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1kWh.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước.
- Vận dụng được công thức A = Pt = UIt để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Một bảng phụ ghi bảng 1 và bảng 2;
2. Học sinh : Chuẩn bị trước bảng 1 và 2 vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 19: Điện năng - Công của dòng điện - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/11/2020
Ngày giảng: 10/11(9E) - 12/11(9B)- 13/11(9C)
Tiết 19: ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1kWh.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước.
- Vận dụng được công thức A = Pt = UIt để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Một bảng phụ ghi bảng 1 và bảng 2;
2. Học sinh : Chuẩn bị trước bảng 1 và 2 vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm, giải thích và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
? Viết công thức R của dây dẫn, phát biểu mối quan hệ giữa R với S và R với l
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động.
- GV: Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng? Để biết được điều đó, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
* Hoạt động 1:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi
- GV: treo tranh vẽ, y/c HS quan sát hình 13.1 và trả lời C1.
- Hướng dẫn HS trả lời từng phần C1.
(?) Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện (hoặc nhiệt lượng được cung cấp) trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị này?
- HS lấy 1 số VD trong thực tế.
? Có kết luận gì về dòng điện.
- HS trả lời.
- GV thông báo KN điện năng.
- GV y/c HS thảo luận nhóm để chỉ ra và điền vào bảng 1 SGK- C2
? Dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện là gì?
- HS thảo luận theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời, hoàn thành trên bảng phụ.
- GV tóm tắt trên bảng:
Điện năng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng
Cơ năng
- GV y/c HS đọc và hoàn thành C3.
- HS: Nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8.
- GV: Vận dụng với hiệu suất sử dụng điện năng.
- HS suy ra kết luận.
- GV chốt lại.
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1:
- Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước.
- Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hành động của mỏ hàn, bàn là, nồi cơm điện.
*Kết luận: Dòng điện có năng lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
2. Sự chuyển hoá diện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2:
Dụng cụ điện
Điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
Bóng đèn dây tóc
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
Đèn LED
Năng lượng ánh sang và nhiệt năng
Nồi cơm điện, bàn là
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
Quạt điện, máy bơm
Cơ năng và nhiệt năng
C3:
Dụng cụ điện
Phần NL có ích
Phần NL vô ích
Bóng đèn dây tóc
NLAS
Nhiệt năng
Đèn LED
NLAS
Nhiệt năng
Nồi cơm điện, bàn là
Nhiệt năng
NLAS
Quạt điện, máy bơm
Cơ năng
Nhiệt năng
3. Kết luận:
=> Hiệu suất sd điện năng.
- Y/c 2 HS đọc 1, SGK
( Thông báo về công của dòng điện)
- Gọi 1 HS hoàn thành C4.
? Hãy cho biết mối liên hệ giữa công A với công suất P ?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn thảo luận chung cả lớp trả lời C5
- GV lưu ý:
+ ct: A= P.t (Áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công)
+ CT: A= U.I.t (Tính công của dòng điện)
- Gọi 1 HS nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức
- GV giới thiệu đơn vị công của dòng điện.
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: Trong thực tế để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ đo nào?
- HS: (dùng công tơ điện đo lượng điện năng tiêu thụ).
- Hãy tìm hiểu xem số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu?
- GV y/c HS đọc thông báo mục 3, thảo luận nhóm trả lời C6.
- Thế nào là một số đếm của công tơ?
- Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu?
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện.
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ chuyển hóa tành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện.
C4: Công suất P đặc trưng cho tốc độ thực hiện công. P=
Trong đó: A là công thực hiện được trong thời gian t.
C5: Từ P= A= P.t
Mặt khác: P= U.I
Do đó: A= UIt
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
t đo bằng giây (s)
Công A đo bằng Jun (J)
1J= 1W.1s = 1V.1A.1s
1KWh=1000W.3600s=3600000J=3,6.106J
3. Đo công của dòng điện:
Công của dòng điện (lượng điện năng tiêu thụ) được đo bằng công tơ điện.
C6: Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với số lượng điện năng đã sử dụng là 1KW.h
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- GV yêu cầu nửa lớp làm C6, nửa lớp làm C7
- Cho HS thực hiện C6.
+ 1 số đếm tương ứng là 1kWh.
- Yêu cầu HS thực hiện C7.
+A = 0,3kWh + 0,3 (số)
Câu 1
Mắc một bóng đèn có ghi 12V – 3W vào nguồn điện 10V, tính cường độ dòng điện đi qua bóng đèn.
A. I = 0,21A B. I = 0,21A
C. I = 0,21A D. I = 0,21A
Đáp án: C
Câu 2
Một tủ lạnh có ghi 220V – 60W, hãy tính điện trở của tủ lạnh này:
A. R = 807Ω B. R = 921Ω
C. R = 746Ω D. R = 852Ω
Đáp án: A
* Hoạt động 4: Vận dung
- Yc HS đọc và trả lời C7,C8.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa C7, C8.
- GV theo dõi, nhắc nhở những sai sót, gợi ý cho HS có khó khăn.
- Giải thích ý nghĩa số ghi trên bóng đèn?
- Tìm mỗi liên hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm?
- Mỗi số đếm của công tơ ứng với đại lượng điện năng là bao nhiêu?
? - Vậy tính điện năng tiêu thụ đơn vị gì?
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, chốt lại vấn đề đúng
II. Vận dụng
C7: U= 220V, P= 75W= 0,075KW
Áp dụng công thức:
A= P.tA= 0,075.4= 0,3KW.h
=> số đếm của công tơ là 0,3 số.
C8:
Tóm tắt
t = 2h
U = 220V
C/ tơ tăng1,5 số
--------------------
A = ? P = ? I = ?
Giải
* Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số
-> lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là:
A=1,5KW.h = 1500W.3600S= 1,5.3,6.106
= 5,4.106 (J)
* Công suất của bếp điện là:
P=
* Cường độ dòng điện qua bếp:
I=
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc mục “có thể em chưa biết”
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc trước bài 14 “Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng”
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_19_dien_nang_cong_cua_dong_dien_na.doc