I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật Ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch có nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực khoa học. Năng lực công nghệ. Năng lực tin học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, SBT.
2. HS: Ôn tập công thức điện trở.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm, giải thích và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
? Viết công thức R của dây dẫn, phát biểu mối quan hệ giữa R với S và R với l
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 15: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2020
Ngày giảng: 27/10(9E; 9C) - 29/10(9B)
TIẾT 15: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật Ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch có nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực khoa học. Năng lực công nghệ. Năng lực tin học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, SBT.
2. HS: Ôn tập công thức điện trở.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm, giải thích và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
? Viết công thức R của dây dẫn, phát biểu mối quan hệ giữa R với S và R với l
3. Bài mới
* Khởi động 1:
- HS thỏa luận nhóm trả lời
1. Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
Đáp án: B
Giải thích
2. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị O
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Đáp án: D
* Hoạt động 2: Luyện tâp - vận dụng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
- GV y/c HS làm bài 10.1 SBT
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn.
- HS thảo luận nhóm 4.
- GV chiếu bài của các nhóm
- HS đói chiếu và nhận xét
- GV y/c HS làm bài 10.1 SBT
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A.
a. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
- HS thảo luận nhóm bàn.
b. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10.10-6
Ω.m và chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
- HS làm bài cá nhân
- GV y/c HS lên bảng thực hiện
Bài 10.1 SBT
Tóm tắt
R = 30Ω
ρ = 0,4.10-6Ω.m
s = 0,5m m2 = 0,5.10-6 m2
l =?
Trả lời:
Chiều dài của dây dẫn là:
=37,5m
Bài 10.2 SBT
Trả lời:
a) Ý nghĩa của hai số ghi:
+ Số 50Ω cho biết điện trở lớn nhất của biến trở.
+ Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây c biến trở là:
Umax = Imax . Rmax
Umax = 2,5 × 50 = 125V.
c) Tóm tắt
R = 30Ω
ρ = 1,1.10-6Ω.m
l = 50 m
s = ?
Giải
Tiết diện của dây là:
=1,1 (m2)
- Gv y/c HS làm bài 10.4 SBT
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
D. Cả ba câu trên đều không đúng.
- HS thảo luận nhóm bàn và trả lời
Bài 10.4 SBT
Chọn A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Gv y/c HS nghiên cứu nội dung.
Hai dây dẫn được làm cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở gấp mấy lần dây thứ hai?
A. 8 lần B. 10 lần C. 4 lần D. 16 lần
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Làm các bài tập 12. 1 -> 12.7. SBT.
- Học và xem trước nội dung bài 13.
- Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_tiet_15_bai_tap_nam_hoc_2020_2021_truon.doc