Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của

cường độ dòng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn.

- Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kỹ năng:

- Mắc mạch điện theo sơ đồ.

- Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.

- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.

- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

3. Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận, tự giác tích cực chủ động trong học tập.

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực

nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài.

2.Học sinh:

- Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm.

- Một Ampekế, một vôn kế.

- Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra mà giới thiệu về chương trình môn học vật lí 9

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

- GV yêu cầu HS nêu dự đoán trả lời câu hỏi: Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu

điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn

càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào

hai đầu dây hay không?

- GV đặt vấn đề vào bài học

pdf139 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 10/09/2020 (9A2) CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện(I) vào hiệu điện thế(U) giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I. - Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài. 2.Học sinh: - Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm. - Một Ampekế, một vôn kế. - Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra mà giới thiệu về chương trình môn học vật lí 9 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV yêu cầu HS nêu dự đoán trả lời câu hỏi: Ở lớp 7 ta đã biết khi đặt hiệu điện thế vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế vào hai đầu dây hay không? - GV đặt vấn đề vào bài học HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1 + HS Tìm hiểu sơ đồ hình 1.1, nghe GV hướng dẫn cách mắc mạch điện. I, Thí nghiệm: 1. Sơ đồ mạch điện: - GV hướng dẫn HS mắc mạch điện 1.1. - Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện. - Yêu cầu HS đo I và U. + Tiến hành TN theo nhóm. + Các nhóm tiến hành đo và ghi KQ vào bảng 1. + Thảo luận xử lí số liệu. - Yêu cầu HS xử lí số liệu. GV thông báo dòng điện chạy qua vôn kế rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế ampe kế đo được cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây đang xét - Yêu cầu HS trả lời C1 - Hình 1.1 2. Tiến hành thí nghiệm: - HS trả lời C1 * Khi tăng( hoặc giảm ) U bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2. +HS quan sát hình 1.2 + Làm việc cá nhân đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi GV đưa ra + Các điểm O; B; C; D; E gần như cùng nằm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. GV : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì. - Yêu cầu HS thực hiện C2. - Gợi ý: + Xác định các điểm biểu diễn. + Vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu diễn - Nêu KL về quan hệ về mối quan hệ giữa U và I? GV nhấn mạnh nội dung KL và ghi bảng: U  I - Đọc kết luận ? GV chốt lại kiến thức. Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 1. Dạng đồ thị + Làm việc cá nhân thực hiện C2. + Thảo luận nhóm, nhận dạng đồ thị, rút ra KL 2. Kết luận: SGK/t5 - KL: SGK - Dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và thảo luận làm bài tập ? Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm bài 1.1 và bài 1.2 Bài 1.1- SBT I = 1,5A; Bài 1.2 - SBT U = 1,6V - HS thực hiện theo yêu cầu của GV HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5 - HS hoạt động cá nhân thực hiên yêu cầu của GV. Trả lời trước lớp. - GV nhận xét chỉnh sửa và chốt kiến thức - C3 U = 2,5V => I = 0,5A U = 3,5V => I = 0,7A C4: Học sinh lên bảng điền - C4 kết quả lần 2: 0,125A kết quả lần 3: 4V kết quả lần 4: 5V kết quả lần 5: 0,3A + Làm việc cá nhân thực hiện C5. - C3 U = 2,5V => I = 0,5A U = 3,5V => I = 0,7A C4: Học sinh lên bảng điền - C4 kết quả lần 2: 0,125A kết quả lần 3: 4V kết quả lần 4: 5V kết quả lần 5: 0,3A HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng , bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Yêu cầu HS làm các bài tập 1.3 và 1.4(SBT) Hướng dẫn bài 1.3 – SBT I = 0,15A là sai vì U giảm 2V chứ không phải giảm đi 2 lần V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT HỌC SAU: - Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết. - Tìm hiểu trước bài 2 Điện trở của dây dẫn- Định luật ôm. Ngày giảng: 11/09/2020 (9A2) Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được công thức điện trở(R) và vận dụng công thức để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. - Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng dụng cụ để đo R dây dẫn. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.2 SGK/5; tiến hành trước các TN trong bài. 2.Học sinh: - Một cuộn dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài 1m, đường kính 0,3mm. - Một Ampekế, một vôn kế. - Một nguồn điện; 7 đoạn dây nối. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS ? 1 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U hai đầu dây dẫn và I chạy qua dây dân đó ? ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ ấy có đặc điểm gì? ?2 làm bài 1.4. Đáp số: Bài 1.4: D - HS thực hiên yêu cầu của GV - GV: Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV yêu cầu HS nêu dự đoán trả lời câu hỏi: ? Với dây dẫn ở bảng 1 nếu bỏ qua sai số thì thương U I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? - GV đặt vấn đề vào bài học HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS thực hiện C1. GV hướng dẫn và kiểm tra cách tính toán của mỗi nhóm HS. Yêu cầu một số em lên bảng điền kết quả vào bảng GV đã kẻ sẵn - Yêu cầu HS thực hiện C2. - GV yêu cầu HS đọc SGK. + Đọc thông báo khái niệm R trong SGK - Điện trở của dây dẫn là gì và kí hiệu như thế nào? - Điện trở của mỗi dây dẫn có đặc điểm gì, với hai dây dẫn khác nhau thì có đặc điểm gì? - GV giới thiệu kí hiệu sơ đồ của R trong mạch điện: - Đơn vị của R là gì? - 1 là gì? - Ý nghĩa của điện trở là gì? - GV chốt lại kí hiệu và đơn vị điện trở I. Điện trở của đay dẫn 1. Xác định thương số I U đối với mỗi dây dẫn: + C1 Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 bài trước tính I U đối với mỗi dây dẫn. + C2 Thảo luận => KL: I U đối với mỗi dây dẫn là không đổi; đối với 2 dây dẫn khác nhau thì khác nhau. 2. Điện trở: a) R = I U + R của mỗi dây dẫn là không đổi, với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau. b) Ghi kí hiệu R trong mạch điện vào vở. c) Là Ôm kí hiệu:  Trong đó: 1 = A V 1 1 ; 1k = 1000 ; 1M = 1 000 000 d) Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn - Hãy viết công thức tính I từ khái niệm R? - GV chốt lại. - I có quan hệ gì với U; R? - GV nhấn mạnh nội dung mối quan hệ của I với U và R chính là nội dung định luật Ôm. - Theo công thức định luật ôm muốn tính một đại lượng trong công thức cần II, Định luật Ôm 1.Hệ thức của định luật + I = R U trong đó U là hiệu điện thế (V) I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở ( ) - I tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với R 2. Định luật (SGK/t8) + 2 HS đọc nội dung định luật. + Cần biết 2 đại lượng còn lại trong công thức. điều kiện gì? - GV chốt lại kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và thảo luận làm bài tập ? Nêu khái niệm điện trở. ? Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Yêu cầu HS thực hiện C3, C4 ? Muốn tính U cần sử dụng kiến thức gì? - Sử dụng định luật Ôm tính U cần biết mấy đại lượng? - I và R đã cho biết chưa? - HS hoạt động cá nhân thức hiên yêu cầu của GV. Trả lời trước lớp. - GV nhận xét chỉnh sửa và chốt kiến thức - C3. + Tóm tắt: R = 12 ; I = 0,5A. U = ? KQ: U = 6(V) - Yêu cầu HS thực hiện C4 C4.+Thảo luận:I1= 1 1 R U ; I2 = 2 2 R U MàU1= U2 R2 = = 3R1 => KQ: I1 = 3 HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng , bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Yêu cầu HS - Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4(SBT) - HD: Bài 2.2-SBT: A R U I 4,0== . Bài 2.4-SBT: a) I1 = 1,2A; b) I2 = 0,6A=> R2 = 20 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT HỌC SAU: - Học kĩ phần ghi nhớ SGK và đọc mục có thể em chưa biết. - Làm các bài tập trong SBT - Tiết sau học bài “ Bài tập vận dụng định luật Ôm” Ngày giảng: 17/09/2020 (9A2) Tiết 3: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức về định luật Ôm và giải bài tập 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận - Năng lực giải quyết vấn đề vật lí trong thực tiễn - Năng lực khai thác thông tin kênh hình. - Năng lực thực nghiệm. - Năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SBT, hệ thống câu hỏi và bài tập, 1 đồng hồ đo điện đa năng 2. Học sinh: Học thuộc định luật Ôm và biểu thức của định luật Ôm III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? - 1 HS lên bảng thực hiện 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV đưa ra các tình huống đối với các bài tập khi biết 2 trong 3 đại lượng trong công thức thì tính đại lượng còn lại như thế nào? - HS lần lượt nêu cách tính các đại lượng. HOẠT ĐỘNG 2: CHỮA BÀI TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV đưa ra bài tập1, yêu cầu HS đọc đề tóm tắt bài toán, trao đổi thảo luận, nêu cách làm trước lớp. Bài tập 1: Tính cuờng độ dòng điện chạy qua đoạn mạch biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 vôn và điện trở của đoạn mạch là 24 Ôm Bài tập 1: + Tóm tắt: U= 12V R = 24 I= ? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS hoạt động cá nhân thực hiện. - 1 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác nhận xét chỉnh sửa. - GV nhận xét chỉnh sửa. - GV đưa ra bài tập2, yêu cầu HS đọc đề tóm tắt bài toán. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. Bài tập 2: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch biết dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 1,2 ampe và điện trở của đoạn mạch là 24 Ôm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS hoạt động nhóm thực hiện. - 1 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác nhận xét chỉnh sửa. - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài tập 3: Tính điện trở của dây dẫn biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 220V và dòng điện chạy trong dây có cường độ 2A. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS hoạt động cá nhân thực hiện. - 1 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác nhận xét chỉnh sửa. - GV nhận xét chỉnh sửa. Giải: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: ADCT: I= U/R = 0,5A Bài tập 2: + Tóm tắt: I= 1,2A R = 24 U= ? Giải: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: Từ CT: I= U/R => U = I.R = 28,8V Bài tập 3: + Tóm tắt: I= 2A U = 220V U= ? Giải: Điên trở của dây dẫn là: Từ CT: I= U/R => R = U/I = 110 HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, trình bày kết quả trước lớp. - GV tổ chức nhận xét chỉnh sửa, chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS sử dụng đồng do điện đa năng để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của một số mạch và tính điện trở của đoạn mạch. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - GV yêu cầu HS sử dụng đồ dùng để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của một số mach điện phức tạp và tính điện trở của đoạn mạch (lưu ý học sinh các quy tắc an toàn khi đo điện) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU: - Học kĩ định luật Ôm và công thức của định luật - Đọc trước bài 4 “ Đoạn mạch mắc nối tiếp”. Ngày giảng: 18/09/2020 (9A2) Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R12 = R1 + R2 và hệ thức: U1: U2 = R1: R2 từ các kiến thức cũ. - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn. - Năng lực vận dụng. - Năng lực khai thách thông tin kênh hình. - Năng lực thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6 , 10 , 16 , dây nối 2. Học sinh: theo hướng dẫn cuối tiết học trước III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? - 1 HS lên bảng thực hiện 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi: ? Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để có dòng điện chạy qua mạch không thay đổi? - HS nêu các phương án trả lời. - GV đặt vấn đề vào bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp - GV: I qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ gì với I mạch chính? - U hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ gì với hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn? - GV vẽ hình 4.1 lên bảng và yêu cầu cá nhân trả lời C1 - GV nhấn mạnh hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - GV chốt lại hai điện trở mắc nối tiếp giữa chúng có một điểm chung Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C2 I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức lớp C1: Các dụng cụ trên được mắc nối tiếp 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp I1=I2 U=U1+U2 C2. Từ hệ thức I = U R Ta có 1 1 1.U I R= 2 2 2.U I R= Trong đoạn mạch nối tiếp 1 2I I I= = 1 1.U I R→ = , 2 2.U I R= Vậy 2 1 2 1 R R U U = 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp - GV yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung mục 1. ? Điện trở tương đương của đoạn mạch là gì HS đứng tại chỗ trả lời + Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện C3. Gợi ý: Gọi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở là U, 1 2,U U , cường độ dòng điện chạy qua mạch là I. - Viết hệ thức của U; U1; U2. - Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và điện trở trong đoạn mạch - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. II. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1. Điện trở tương đương + Là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. Kí hiệu: Rtđ 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp - HS đứng tại chỗ trả lời C3 U =U1+U2 , 1 1 2 2. , . , .TDU I R U I R U I R= = = I.RTĐ=I.R1+I.R2 RTĐ=R1+R2 3. Thí nghiệm kiểm tra(10 ph) Các nhóm hoạt động nhóm TH theo yêu cầu SGK và rút ra KL. - GV theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ - Gọi một số HS phát biểu kết luận - GV thông báo khái niệm I định mức như SGK 4. Kết luận: SGK/12(2 ph) HS phát biểu kết luận HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS làm hoạt động cá nhân làm câu C4 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời, hs khác nhận xét - GV nhận xét chốt lại kiến thức - GV y/c thảo luận cặp đôi câu C5 - HS: thảo luận 2 phút - HS lên bảng tóm tắt và giải - GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp. C4. - Không. Vì mạch điện hở. - Không. Vì mạch điện hở. - Không. Vì mạch điện hở + Không. C5: - 40 . - 60 . Nó lớn hơn mỗi điện trở thành phần. + Rtđ = R1 + R2 + R3 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS trả lời trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ? Cường độ dòng điện có đặc điểm gì. ? Hiệu điện thế có đặc điểm gì. ? Điện trở tương đương được tính như thế nào. - Yêu cầu HS làm bài 4.1 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 1,5A. B. 2A. C. 3A. D. 1A. Câu 2: Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I A. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn. B. Không xác định đối với mỗi dây dẫn. C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ. D. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. - HS lần lượt thực hiện các câu trả lời của GV. - GV nhận xét chỉnh sửa chốt lại kiến thức toàn bài HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 4.2 => 4.7(SBT) và đọc trước bài 5 - Hướng dẫn bài 4.3-SBT b) C1: Chỉ mắc R1 = 10 ở trong mạch và giữ U như ban đầu V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU: - Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” - Làm bài tập SBT - Đọc trước bài 5 “ Đoạn mạch song song”. Ngày giảng: 24/09/2020 (9A2) Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các biểu thức về hiệu điện thế cường độ dòng điện, điên trở tương đương của đoạn mạch song song. - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn. - Năng lực vận dụng. - Năng lực khai thác thông tin kênh hình. - Năng lực thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nguồn điện,vôn kế, ampe kế, điện trở mẫu, 6 , 10 , 16 , dây nối 2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS lên bảng viết các biểu thức của cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - 1 HS lên bảng thực hiện 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi: ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện, điện trở tương đương của đoạn mạch như thế nào? - HS nêu các phương án trả lời. - GV đặt vấn đề vào bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song - ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song , cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ? - GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi làm C2. - HS thảo luận C2. - GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS có thể đưa ra nhiều cách chứng minh. - GV phân tích, chốt lại lời giải đúng. - Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: 21 III += (1) 21 UUU == (2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. A B -Hình 5.1: R1//R2 ( (R1//R2); (A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2. UAB=U1=U2 (1) IAB=I1+I2 (2) - C2: Tóm tắt: R1//R2 C/m: 1 2 2 1 I R I R = Giải: áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có: 1 1 1 1 2 22 2 1 2 . . U I R U R UI U R R = = . Vì R1//R2 nên U1=U2 => 1 2 2 1 I R I R = (3). Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song II. Điện trở tương đương của đoạn mạch A V - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3. - HS: suy nghĩ và trả lời C3 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác - GV nhận xét, sửa chữa. - Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4)-Tiến hành kiểm tra - GV làm TN ảo cho HS quan sát rút ra nhận xét. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK - GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mức của các dụng cụ. song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: C3: Tóm tắt: R1//R2. C/m 1 2 1 1 1 tdR R R = + Giải: R1//R2→I=I1+I2 → 1 2 1 2 AB td U U U R R R = + mà 1 2 1 2 1 1 1 AB td U U U R R R = = → = + (4) → 1 2 1 2 . td R R R R R = + (4’). 2. Thí nghiệm kiểm tra: -Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1: + Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω. + Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=? + So sánh I1 với I2. 3. Kết luận:SGK HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV: Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C3. - HS thảo luận C3. - Đại diện 1 nhóm trình bày,các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4. - HS thảo luận C4. - Đại diện 1 nhóm trình bày,các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. C3: từ RIU R U I .== thay số: )(612.5,0 VU == C4: ta có 21 UU = nên 3 . . 1 2 21 21 2 1 === R R UR RU I I (lần) vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS làm C4 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_9_tiet_1_den_43_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf