Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 4+5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- HS hiểu: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.

2. Phẩm chất: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp

hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành,

tổng hợp. )

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: 6 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Câu hỏi:

- HS1: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ?

- HS2: Làm bài tập 33 (SBT_Tr7)

Đáp án – Biểu điểm:

- HS1:

+ Nêu được định nghĩa (5 điểm)

+ Lấy được ví dụ (5 điểm)

- HS2:

+ Viết được biểu thức tổng quát: vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2) (7 điểm)

+ Thay số tính toán đúng: vtb = 1,5 m/s (3 điểm)

ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế

nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 4+5 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 29/9/2020 – 8A4 Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - HS hiểu: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Phẩm chất: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành, tổng hợp... ) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 6 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Câu hỏi: - HS1: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ? - HS2: Làm bài tập 33 (SBT_Tr7) Đáp án – Biểu điểm: - HS1: + Nêu được định nghĩa (5 điểm) + Lấy được ví dụ (5 điểm) - HS2: + Viết được biểu thức tổng quát: vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2) (7 điểm) + Thay số tính toán đúng: vtb = 1,5 m/s (3 điểm) ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Hãy cho biết khi tác dụng một lực lên một vật thì có thể gây ra kết quả gì? - Hãy nêu một VD chứng tỏ rằng một lực có độ lớn (Cường độ). Độ lớn đó đo bằng đơn vị nào? - Hãy chỉ ra hướng của trọng lực tác dụng lên quả cầu treo dưới sợi dây? Khái niệm lực : + Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra biến đổi chuyển động. + Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng niutơn (N). VD: Lực kéo có cường độ 2N, 3N ... + Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. 3N 1N - GV: yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm - HS: làm thí nghiệm hình 4.1 theo nhóm - Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? - HS: + H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động. + H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng - GV:Thông báo thuật ngữ đại lượng vectơ. Như trên ta đã thấy, một lực không những có độ lớn (Cường độ) mà còn có phương và chiều (Gọi chung là hướng). Trong vật lí học, người ta gọi 1 đại lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng vectơ vậy lực là một đại lượng vectơ. Theo định nghĩa đó thì độ dài, khối lượng có phải là đại lượng vectơ không? Vì sao? - Lực có độ lớn không? Có phương, chiều không? - Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? - GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. - Lực được kí hiệu như thế nào? Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận nhóm, sau đó trả lời câu hỏi của GV. Giải thích bằng hình về tỉ xích. Ta quy ước là độ dài 1 cm ứng với 1N, thì 3N sẽ ứng với mũi tên có độ dài 3 cm. Nêu ví dụ như SGK, sau đó hướng dẫn. - GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng véctơ Lực có độ lớn, phương và chiều 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực a. Biểu diễn lực: Chiều theo mũi tên là hướng của lực b. Kí hiểu về lực: - Kí hiệu véctơ lực: F - Cường độ lực được kí hiệu là F HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập, Vận dụng. - GV: Cho HS đọc C2 - HS: Đọc và thảo luận 2phút C2. Trả lời. Các lực được biểu diễn như hình vẽ. Vật có khối lượng 5kg thì trọng lực: P = 10m  Trọng lượng P = 50 N. Lực F1 = 50 N. Tỉ xích 1cm → 10N. x cm 50N. 10N F1 A 5000N F2 B 500.000N F - GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) - GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N? - GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? - HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. - GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng - HS: Quan sát - GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.  x = 5 cm. Lực F2 = 15000N. Tỉ xích 1cm → 5000N x cm  15000N  x = 3cm. C3: Trả lời. + Lực F1. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N. + Lực F2. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N. + Lực F3. Phương hợp với phương nằm ngang một góc 30o, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn 30N HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Một đầu tầu kéo các toa với một lực có cường độ là 106N chạy theo hướng Bắc- Nam làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? Ft = 106. Tỉ xích 1cm ứng với 500.000N x cm  1000.000N  x = 2cm. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại toàn bộ Nội dung kiến thức trọng tâm bài học - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT - Bài sắp học: Sự cân bằng lực - Quán tính Ngày giảng: 6/10/2020 – 8A4 Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết:Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng - Nhận biết đặc điểm của hai lực cbằng và biểu thị bằng véctơ lực. - HS hiểu: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Phẩm chất: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành, tổng hợp... ) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atut. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút ĐỀ BÀI: Câu 1: ( 8,0 điểm) a) Chuyển động cơ học là gì? Lấy 01 VD minh họa? b) Một ôtô khởi hành từ Than Uyên lúc 8h, đến Lai Châu lúc 10h. Cho biết đường Than Uyên – Lai Châu dài 100km. Tính vận tốc của ôtô. Câu 2: (2,0 điểm) Thế nào là 2 lực cân bằng? HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu Nội dung kiến thức trọng tâm Điểm 1 a) Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học Ví dụ: Một ô tô đang đi trên đường, vị trí của ô tô thay đổi so với cột mốc, ta nói ô tô chuyển động so với cột mốc. 2,5 2,5 b) Tóm tắt: t = 10 - 8 = 2h; s = 100km; v = ? Giải: Vận tốc của ô tô là: ADCT: s v t = Thay số: 100 v 50( / ) 2 km h= = Đáp số: 50 km/h. 0,5 0,25 1,0 1,0 0,25 1N Q P 2 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2,0 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Câu hỏi: - HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn). - HS2: Chữa bài 4.5 (SBT) Đáp án – Biểu điểm: - HS1: - Nêu được các yếu tố (5 điểm) - Biểu diễn và vẽ hình đúng (5 điểm) - HS2: - Biểu diễn đúng trọng lực (5 điểm) - Biểu diễn đúng lực kéo (5 điểm) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV: Hai lực cân bằng là gì? - HS: Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. - GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu tác dụng của những lực nào? - HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. - GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? - HS: Không - GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK - HS: thảo luận cặp đôi trả lời I. Hai lực cân bằng: 1. Hai lực cân bằng là gì? C1 Biểu diễn lực. ( H - 5.2 ) a) Quyển sách. Tỉ xích: 1cm ứng với 1N x cm  3N Suy ra: x = 3cm P ⎯⎯→ là trọng lực của quyển sách. Q → là phản lực của bàn lên quyển sách. P F 500N 500N P T 1N 0,5N P 1N Q TP 0,5N - GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. - HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. - GV mô tả thí nghiệm như hình 5.3 SGK - GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? - GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? - HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. - GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? - HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. - GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C5 - GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì P ⎯⎯→ và Q → là 2 lực cân bằng. b) Quả cầu. Tỉ xích: 1cm ứng với 0,5N x cm  0,5N Suy ra: x = 1N Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: P (Trọng lực) và T (Lực căng). p → và T → là hai lực cân bằng. * Nhận xét: - Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0. - Đặc điểm của 2 lực cân bằng. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Học sinh dự đoán. b) Thí nghiệm kiểm tra. C2: Quả cầu A đứng yên là vì quả cầu A đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau. Đó là trọng lực P và lực căng dây T. C3: Khi chưa đặt A' lên trên A thì trọng lực PA bằng lực căng dây T. Đặt thêm một vật nặng A' thì trọng lực PA + PA' lớn hơn so với lực căng dây T do đó vật A và A' chuyển động nhanh dần xuống phía dưới. C4: Quả cầu A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại, khi đó chỉ có hai lực tác dụng lên vật A, đó là trọng lực P và lực căng dây T, hai lực này cân bằng nhau. Do đó vật A đang chuyển động nên nó tiếp tục CĐ thẳng đều. C5: Bảng 5. 1. Kết quả: v1 = v2 = v3. Kết luận: Khi một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục CĐ thẳng đều. nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. - GV: Cho HS đọc phần nhận xé - HS: Thực hiện II. Quán tính: Nhận xét: Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của vật thay đổi đột ngột thì mọi vật đều có quán tính. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. - GV : Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? - GV: Hãy giải thích tại sao? - GV : Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? - GV : Tại sao ngã về trước - GV : Hướng dẫn cho - HS giải thích câu C8 (SGK) C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên vẫn chuyển động và búp bê ngã về trước. C8: b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người vẫn tiếp tục CĐ theo quán tính nên làm chân gập lại. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. Vì sao khi đi xe đạp một mình, xe đang suống dốc mà hãm phanh bánh trước một cách đột ngột thì xe dễ bị lộn nhào về phía trước? Hướng dẫn Xe đang suống dốc thì xe chuyển động nhanh dần, trọng lượng của xe và người dồn về phía trước xe, nếu hãm phanh bánh trước một cách đột ngột, thì do quán tính người và xe vẫn muốn giữ nguyên vận tốc cũ nên dễ bị lộn nhào về phía trước. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc phần “Có thể em chưa biết” Dưới tác dụng của trọng lực, con người và mọi sinh vật khác trên Trái Đất đều chuyển động theo Trái Đất. Ở gần xích đạo vận tốc của chuyển động này là khoảng 465m/s(khoảng 1674km/h). Hãy tưởng tượng nếu đột nhiên không còn lực hút của Trái Đất thì con người và mọi sinh vật khác sẽ như thế nào?Khi đó do quán tính con người và mọi sinh vật khác ở vùng sích đạo sẽ bị văng ra khỏi Trái Đất và chuyển động thẳng đều với vận tốc 11674km/h, nghĩa là bằng vận tốc của một máy bay phản lực chiến đấu. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại toàn bộ Nội dung kiến thức trọng tâm bài học - Học thuộc bài. Xem và trả lời các câu từ C1 -> C8 làm BT 5.2 đến 5.5 SBT - Chuẩn bị bài: Lực ma sát

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_45_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs_p.pdf
Giáo án liên quan