Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 25 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Học sinh hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động.

- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu

truyền chuyển động trong thực tế.

- Kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường thông qua ứng dụng thực tế.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát thí nghiệm và thực tế.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng máy và thiết bị theo kế hoạch.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,

năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn

ngữ.

- Phẩm chất: Trung thực; tự tin; chấp hành kỉ luật

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bút dạ, giấy Ao, máy chiếu.

- Tranh vẽ bộ truyền chuyển động

- Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền

động xích, 1 chiếc xe đạp.

2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, quan sát một số dạng truyền chuyển động.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực

quan, dạy học nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật thảo luận nhóm; kĩ thuật trình

bày 1 phút ; kĩ thuật lược đồ tư duy.

pdf32 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 25 đến 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/11/2019 Ngày giảng: 06/11 (8A5) CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG TIẾT 25 BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động. - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. - Kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường thông qua ứng dụng thực tế. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát thí nghiệm và thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng máy và thiết bị theo kế hoạch. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Trung thực; tự tin; chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Bảng phụ, bút dạ, giấy Ao, máy chiếu. - Tranh vẽ bộ truyền chuyển động - Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích, 1 chiếc xe đạp. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, quan sát một số dạng truyền chuyển động. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, dạy học nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật thảo luận nhóm; kĩ thuật trình bày 1 phút ; kĩ thuật lược đồ tư duy. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. - Khởi động: GV cho học sinh quan sát chiếc xe đạp + Em có nhận xét gì về các bộ phận vành địa-xích-líp? + Chiếc xe đạp chuyển động được là nhờ....? + Trong 2 vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi vật truyền chuyển động là vật gì? Vật nhận chuyển động là vật gì? + Nếu chuyển động của vật dẫn và vật bị dẫn có cùng một dạng ta gọi đó là gì? -> Bài 29 “ Truyền chuyển động” sẽ giải đáp những thắc mắc trên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tại sao cần truyền chuyển động? - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật thảo luận nhóm ; - NL : NL tự học; NL hợp tác; NL sử dụng ngôn ngữ; NL phân tích, NL tổng hợp thông tin - Gv cho học sinh quan sát H 29.1 SGK và mô hình bộ truyền chuyển động. Kết hợp với quan sát mô hình truyền chuyển động của chiếc xe đạp -> Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 5 phút cho biết tại sao cần truyền chuyển động từ trục giữa sang trục sau? So sánh số răng ở đĩa và số răng ở líp? Tại sao lại như vậy ? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét, chốt. - Gv nhấn mạnh nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu truyền động là truyền và biến đổi chuyển động cho phù hợp với vận tốc của các bộ phận trong máy. I. Tại sao cần truyền chuyển động? => Các bộ phận của máy đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu, các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau => cần truyền chuyển động. Hoạt động 2: Bộ truyền chuyển động. - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; dạy học nhóm ; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm; kĩ thuật khăn trải bàn ; - NL: NL tự học; NL hợp tác; NL khái quát hóa; NL phân tích, NL tổng hợp thông tin - Gv yêu cầu học sinh quan sát H29.2 - Gv lắp mô hình bộ truyền chuyển động cho học sinh quan sát. - Bộ truyền chuyển động có mấy chi tiết? - Hs: Quan sát – trả lời. -Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? - Gv cho bộ truyền chuyển động làm việc. - Bánh nào có tốc độ quay lớn hơn và chiều quay như thế nào? II. Bộ truyền chuyển động. 1. Bộ truyền động ma sát - truyền động đai: a. Cấu tạo bộ truyền động đai: - Bánh dẫn. - Dây đai - Bánh bị dẫn. - Tay quay b. Nguyên lí làm việc: - Hs: Trả lời - Gv nhấn mạnh và tóm tắt nguyên lí làm việc, yêu cầu học sinh ghi vở. - Tỉ số truyền được xác định như thế nào? - Hãy giải thích các kí hiệu n1, n2, D2, D2? - Nhận xét mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng? (Đường kính bánh đai tỉ lệ nghịch với số vòng quay). - Làm thế nào để đảo chiều chuyển động của bánh đai? - Gv gọi vài học sinh đọc thông tin SGK. - Em gặp truyền động đai ở đâu? - Gv cho học sinh quan sát H 29.3, tranh phóng to và mô hình. - Gv lắp mô hình và cho mô hình chuyển động. - Thế nào là chuyển động ăn khớp? - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 2 phút hoàn thành bài tập điền từ trong phiếu. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV chốt kiến thức. - Để các bánh răng ăn khớp với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần phải đảm bảo những yếu tố gì? - Khi bánh dẫn quay nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai -> bánh bị dẫn quay theo. - Bánh dẫn quay với tốc độ nd nhờ có lực ma sát giữa dây đai và bánh đai làm cho bánh bị dẫn quay với tốc độ nbd. - Tỉ số truyền: bd 2 1 d 1 2 n n D i= = = n n D Hay: 1 2 1 2 D n = n D - Đường kính bánh đai tỉ lệ nghịch với số vòng quay. - Hai nhánh đai mắc song song-> Hai bánh quay cùng chiều. Hai nhánh đai mắc chéo nhau 2 bánh quay ngược chiều. c. Ứng dụng: 2. Truyền động ăn khớp: a. Cấu tạo bộ truyền động ăn khớp. - Truyền động ăn khớp là truyền động mà các chi tiết ghép với nhau bằng bánh răng hay bằng xích. - Để các bánh răng ăn khớp với nhau thì các chi tiết ghép phải có cùng bước răng (cỡ răng của 2 bánh răng hoặc cỡ mắt xích với đĩa răng phải ăn khớp với nhau) b. Tính chất: - Gv gọi học sinh nhắc lại hệ thức - Hs: Nhắc lại hệ thức... - Từ hệ thức (i) em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số răng và số vòng quay? ( Giáo viên gợi ý học sinh quan sát mô hình). - Em gặp truyền động bánh răng, truyền động xích ở đâu? - HS kể-> GV chốt. - Hệ thức: 2 1 1 2 n Z i= = n Z  1 2 1 2 Z n = n Z - Bánh răng nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn( Số răng tỉ lệ nghịch với số vòng quay). c. Ứng dụng: - SGK/101 3. Hoạt động luyện tập: Điều quan trọng nhất các em học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng mà em chưa được giải đáp? HS suy nghĩ và viết ra giấy, mỗi học sinh trình bày trước lớp 1 phút về những điều các em đã được học và những câu hỏi mà em muốn giải đáp. - Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài học bằng sơ đồ tư duy - Hãy so sánh ưu điểm nổi bật của truyền động ăn khớp so với truyền động ma sát ? ->Tỉ số truyền xác định, kết cấu gọn nhẹ. - Ñóa xích cuûa xe ñaïp coù 50 raêng, ñóa líp coù 20 raêng. Tính tæ soá truyeàn i vaø cho bieát chi tieát naøo quay nhanh hôn? 4. Hoạt động vận dụng: - Tại sao xe đạp đua có tốc độ lớn hơn xe đạp thường ? ->Vì cấu tạo của bộ truyền động trên xe đạp đua khác với xe đạp thường. - Vì sao sử dụng xe đạp là góp phần bảo vệ môi trường sinh thái ? - Vì: -> Xe đạp không thải ra khí gây ô nhiễm môi trường. -> Không tiêu tốn nhiên liệu góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Yêu cầu HS tìm hiểu những bộ truyền động khác mà các em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng... * Học-> trả lời câu hỏi SGK. Liên hệ bài học với thực tế. - Học và trả lời câu hỏi SGK/101. - Liên hệ bài học với thực tế, sưu tầm các bộ truyền động - Đọc bài 30, tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. Ngày soạn: 05/11/2019 Ngày giảng: 07/11 (8A5) TIẾT 26 BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường gặp. - Tìm hiểu được một số ứng dụng trong thực tế của một số cơ cấu biến đổi chuyển động 2. Kĩ năng: Quan sát mô hình, có hứng thú ham thích tìm tòi kĩ thuật. 3 Thái độ: Có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Trung thực; tự tin; chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Bảng phụ, bút dạ, giấy Ao, máy chiếu. - Một số tranh về sự biến đổi chuyển động. - Các cơ cấu tay quay- con trượt, bánh răng – thanh răng, vít – đai ốc, tay quay – thanh lắc, bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, liên hệ với thực tế sưu tầm cơ cấu vít – đai ốc. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan ; Dạy học nhóm ; 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm ; kĩ thuật trình bày 1 phút ; Kĩ thuật khăn trải bàn ; Kĩ thuật lược đồ tư duy. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức: 8A..............8B............... - Kiểm tra bài cũ: - Nêu tỉ số truyền của cơ cấu truyền động ăn khớp ? Trả lời bài tập 4 SGK - Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? - Hs1: Lên bảng trình bày bd 2 1 d 1 2 n n D i= = = n n D  1 2 1 2 D n = n D áp dụng công thức làm bài tập. i = n2/n1 = z1/z2 = 50/20 = 2,5 - Như vậy trục của líp se quay nhanh hơn trục của đĩa 2,5 lần. - Hs2: - Vì động cơ và các bộ phận công tác thường đặt xa nhau, tốc độ của các bộ phận thường khác nhau=> cần truyền chuyển động từ 1 động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau của máy. - Khởi động: Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Vậy cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của biến đổi chuyển động là gì ? Cơ cấu tay quay- con trượt ; cơ cấu tay quay- thanh lắc có cấu tạo ra sao ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài « Biến đổi chuyển động » 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tại sao cần biến đổi chuyển động? - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, Dạy học trực quan ; Dạy học nhóm ; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm ; Kĩ thuật khăn trải bàn ; - NL : NL tự học; NL hợp tác; NL khái quát hóa; NL phân tích, NL sử dụng ngôn ngữ. - GV chiếu hình ảnh máy khâu đạp chân và cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động. Yêu cầu HS quan sát hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành phiếu học tập.Cho biết tại sao cần truyền chuyển động. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét, chốt. I. Tại sao cần biến đổi chuyển động: - Các cụm từ cần điền: chuyển động bập bênh; chuyển động lắc; chuyển động tròn; chuyển động tịn tiến. * Kết luận: Từ một dạng chuyển động ban đầu muốn biến thành chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động. Hoạt động 2: Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. - PP : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, Dạy học trực quan ; Dạy học nhóm ; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm ; - NL : NL tự học; NL sử dụng ngôn ngữ; NL khái quát hóa; NL phân tích, NL tổng hợp thông tin - Gv yêu cầu học sinh quan sát H30.2 và mô hình bộ biến đổi chuyển động thảo luận cặp đôi nêu cấu tạo của biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét, chốt. - Gv quay tay quay cho học sinh quan sát II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến: a. Cấu tạo: - Tay quay, con trượt, thanh truyền nối với nhau bằng khớp động. b. Nguyên lí làm việc: - Khi tay quay (1) quay đều con trượt 3 chuyển động như thế nào ?(Chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ (4). - Khi nào con trượt đổi hướng ?{giáo viên chỉ ra hai điểm chết trên và điểm chết dưới trên cơ cấu}. - Trả lời phần chữ in nghiêng SGK? - Gv cho học sinh quan sát H30.3 - Em hãy lấy ví dụ về cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến? - GV nhấn mạnh: Cơ cấu bánh răng – thanh răng (nâng hạ mũi nhọn, làm chuyển động má động của mỏ lết) - Cơ cấu vít – đai ốc: trên ê tô và bàn ép - Cơ cấu cam, cần tịnh tiến trên xe máy, ô tô. - Gv cho học sinh quan sát H30.4 hoạt động nhóm 4 phút nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc, ứng dụng của biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. - Khi quay tay quay AB quanh điểm A thì con lắc CD sẽ chuyển động như thế nào? (- Thanh CD xẽ lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó.) - Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động quay được không? (Được) - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. - Nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay thanh lắc? - Con trượt chuyển động tịnh tiến - Con trượt đổi hướng khi tay quay và thanh truyền tạo thành 1 đường thẳng. - Có thể biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến được. c. Ứng dụng: - Một số vật dụng chuyển động tịnh tiến như ê tô ; mỏ lết, xi lanh ... 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc (Cơ cấu tay quay – thanh lắc). a. Cấu tạo: - Tay quay - Thanh lắc - Thanh truyền - Giá đỡ. - Các chi tiết được nối với nhau bằng các khớp quay. b. nguyên lí làm việc: - NLLV: Khi tay quay quay đều quanh trục, thông qua thanh truyền làm thanh lắc lắc qua lắc lại trên trục. c. Ứng dụng: - SGK/105. 3. Hoạt động luyện tập: Điều quan trọng nhất các em học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng mà em chưa được giải đáp? HS suy nghĩ và viết ra giấy, mỗi học sinh trình bày trước lớp 1 phút về những điều các em đã được học và những câu hỏi mà em muốn giải đáp. - Tại sao cần phải truyền chuyển động. - Kể tên một số cơ cấu tay quay thanh lắc mà em biết. - Gv gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/105. 4. Hoạt động vận dụng: - Hãy tìm và nêu tên các đồ dùng trong gia đình có ứng dụng cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc và cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển tịnh tiến 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm một vài ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu trên đồ dùng gia đình. - Tóm tắt bài học bằng bản đồ tư duy. Để biến đổi từ một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác. *Dặn dò học sinh đọc lại bài - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho giờ sau thực hành. - Nhóm học sinh: Bộ truyền động, thước lá, thước cặp; báo cáo thực hành. Ngày soạn: 11/11/ 2019 Ngày giảng: 13/11 (8A5). TIẾT 27 BÀI 31: THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh hiểu được cấu tạo nguyên lí làm việc của một số bộ truyền động. 2. Kỹ năng Tháo, lắp được một số cơ cấu truyền chuyển động. Biết các số liệu cơ bản, tính được tỉ số truyền của một số cơ cấu truyền chuyển động. 3. Thái độ Giáo dục thái độ yêu nghề cơ khí. 4. Định hướng năng lực: a.Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b.Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ. Đánh giá công nghệ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học. 2. Học sinh - Đọc trước bài. - Theo nhóm: Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm về +Truyền động đai + Truyền động bánh răng +Truyền động xích. - Dụng cụ: Tua vít, thước lá, thước cặp. kìm, mỏ lết - Cá nhân: Mẫu báo cáo thực hành mục III- SGK III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp Dạy học trực quan; Dạy học thực hành 2. Kĩ thuật Kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT làm mẫu. KT quan sát. TK tổ chức thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động của cơ cấu tay quay con trượt? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Thế nào là truyền chuyển động? Thế nào là biến đổi chuyển động? GV: Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền chuyển động, biết được cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động, chúng ta cùng thực hành: Bài “Thực hành truyền và biến đổi chuyển động”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu cần đạt của bài thực hành, nội quy an toàn lao động. HS: Nghe xác định mục tiêu của bài. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ vật liệu theo sự dặn dò tiết 27. HS: Lấy dụng cụ vật liệu ra cho giáo viên kiểm tra. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn quy trình thực hành GV: Giới thiệu cấu tạo từng bộ truyền động đã tháo rời cho HS quan sát. HS: Quan sát nắm rõ cấu tạo GV: Hướng dẫn HS cách đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và của đĩa xích. HS: Quan sát, tiếp thu nắm rõ cách đo, đếm. GV: Thao tác lần lượt lắp các bộ truyền chuyển động cho HS quan sát. Hướng dẫn HS cách điều chỉnh các bộ truyền chuyển động để đảm bảo cho nó hoạt động bình thường. HS : Quan sát GV : Hướng dẫn HS cách vận hành để tìm hiểu nguyên lí hoạt động, cách đếm các số vòng quay tương ứng giữa bánh đai dẫn và bánh bị dẫn, giữa đĩa răng và vành líp giữa hai bánh răng ăn khớp. HS : Quan sát, tiếp thu. Hoạt động 3 : Học sinh thực hành GV : Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm tiến hành làm bài thực hành theo các bước đã hướng dẫn ở quy trình trên. HS : Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. I. Chuẩn bị 1. Bộ truyền động cơ khí - Truyền động đai - Truyền động bánh răng - Truyền động xích. 2. Dụng cụ: - Tua vít, thước lá, thước cặp, kìm, mỏ lết. 3. Mẫu báo cáo thực hành mục III- SGK II. Nội dung và trình tự tiến hành 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng, đĩa xích. - Dùng thước lá, thước cặp đo đường kính bánh đai ( mm). - Dùng phấn đánh dấu, đếm số răng của của bánh răng và đĩa xích. 2. Lắp ráp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền. - Lắp ráp các bộ truyền chuyển động vào giá đỡ. - Đánh dấu bánh bị dẫn sau đó quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn. - Kiểm tra tỉ số truyền, so sánh tỉ số truyền giữa lí thuyết và thực tế. II. Thực hành - Nhận biết các chi tiết chính của bộ truyền động. - Phân biệt bánh đai dẫn, bị dẫn, đĩa răng dẫn, và đĩa răng bị dẫn, bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn. - Quay các bộ truyền động và quan sát hoạt động. - Tính tỉ số truyền thực tế và so sánh với tỉ số truyền lí thuyết ghi vào báo cáo thực hành theo mẫu mục III. GV: Quan sát theo dõi. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: (Tích hợp trong phần 3- Học sinh thực hành ở Hoạt động hình thành kiến thức mới) GV: Nhận xét chung giờ thực hành về: - Sự chuẩn bị của HS. - Cách thực hiện quy trình. - Thái độ thực hành. - Thu báo cáo về nhà chấm. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Thực hiện tháo và lắp các bộ truyền động trên những máy móc (như xe đạp, đồng hồ...) có sử dụng bộ truyền chuyển động tại gia đình. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo: Tham khảo thêm qua mạng internet, sách báo... tìm hiểu về những máy có sử dụng bộ truyền chuyển động. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc bài “Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống - Tìm hiểu về cách sản xuất điện năng của các nhà máy điện. Ngày soạn: 11/11/2019 Ngày giảng: 14/11 (8A5). PHẦN III. KĨ THUẬT ĐIỆN TIẾT 28 BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện năng. - Trình bày được nguyên tắc sản xuất điện năng từ các dạng năng lượng khác. - Mô tả được quá trình truyền tải điện năng. - Trình bày được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng Nhận biết được nguồn nguyên liệu của các nhà máy sản xuất điện năng. 3. Thái độ Giáo dục thái độ tiết kiệm nguồn nguyên liệu sản xuất ra điện năng. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức công nghệ, sử dụng công nghệ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK tài liệu tham khảo lên kế hoạch dạy học. - Tranh vẽ sơ đồ nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm phát điện, đường dây truyền tải điện cao áp. - Mẫu vật cáp truyền tải điện, bát sứ của cột điện cao áp. 2. Học sinh Đọc trước bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan, dạy học nhóm. 2. Kĩ thuật Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật công não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Trả báo cáo thực hành, nhận xét 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Con người đã sử dụng rất nhiều các dạng năng lượng khác nhau như nhiệt năng, thủy năng, năng lượng gió... để biến đổi thành điện năng, vậy qúa trình đó như thế nào ta cùng nghiên cứu bài Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng GV: Đặt vấn đề. Điện năng là ... ? Điện năng là gì? HS: Tìm hiểu, trả lời. GV: Nhấn mạnh trong thực tế có nhiều dạng năng lượng khác nhau để sản xuất ra điện năng (nhiệt năng, thủy năng) ? Theo em con người đã sử dụng nguồn nặng lượng này để phục vụ cho hoạt động của mình như thế nào? HS: Liên hệ thực tế địa phương trả lời ? Nhà máy điện Nà Khằm- Than Uyên biến năng lượng của dòng nước chảy thành gì? HS: Thành điện. GV: Giới thiệu tranh quy trình sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện cho HS quan sát thảo luận nhóm ? Chức năng của các thiết bị chính trong nhà máy nhiệt điện là gì? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn lập sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện. HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt ? Cho biết năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của nhà máy nhiệt điện ? HS: Quan sát trả lời ? Kể tên một số nhà máy nhiệt điện nước ta mà em biết? HS: Liên hệ thực tế kể. GV: Giới thiệu một số nhà máy nhiệt điện ở nước ta. GV: Giới thiệu tranh quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thủy điện cho HS quan sát thảo luận nhóm ? Chức năng của các thiết bị chính trong nhà máy thủy điện là gì? HS: Trả lời I. Điện năng. 1. Điện năng là gì? Là công của dòng điện (năng lượng của dòng điện). 2. Sản xuất điện năng. a. Nhà máy nhiệt điện. - Sơ đồ: đun nóng nước Nhiệt năng của than, khí đốt Hơi Làm quay làm quay nước Tua pin hơi Máy phát Phát ra điện Điện năng b. Nhà máy thuỷ điện. - Sơ đồ: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn lập sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng của nhà máy thủy điện. HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt ? Cho biết năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của nhà máy thủy điện? HS: Quan sát trả lời ? Kể tên một số nhà máy thủy điện ở địa phương và nước ta mà em biết? HS: Liên hệ thực tế kể. GV: Giới thiệu một số nhà máy thủy điện ở nước ta. GV: Giới thiệu tóm tắt quá trình sản xuất điện năng của nhà máy điện nguyên tử ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của nhà máy điện nguyên tử? HS: Liên hệ thực tế trả lời. GV: Nhấn mạnh. Ở một số nước công nghiệp phát triển có nhà máy điện năng lượng mặt trời, năng lượng gió. ? Nguồn năng lượng đó có vô tận không? ? Ta sử dụng điện như thế nào để góp phần bảo vệ môi trường? HS: Liên hệ trả lời GV: Giới thiệu tranh vẽ đường dây truyền tải điện năng + mẫu vật cáp điện, bát sứ cho HS quan sát thảo luận nhóm cặp. ? Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? HS: Thảo luận trả lời GV: Đó thường là nơi xa dân cư. HS: Thảo luận nhóm câu hỏi ? Làm thế nào để truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ? ? Nêu cấu tạo của hệ thống truyền tải điện? HS: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm Làm quay Thủy năng của dòng nước Tua Làm quay Phát ra pin nước Máy phát điện Điện năng c. Nhà máy điện nguyên tử. Dùng các năng lượng của các nguyên tố phóng xạ như: urani. 3. Truyền tải điện năng. * Hệ thống truyền tải điện: - Dây dẫn điện - Cột điện - Bát sứ - Trạm biến áp - Điện năng được truyền đến các nơi tiêu thụ điện bằng đường dây truyền tải điện. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp: 220V - 380V. II. Vai trò điện năng. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn tìm hiểu vai trò của điện năng. ? Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành ( điện năng biến thành cơ năng, nhiệt năng) ? HS: Thảo luận, đại diện, trả lời ? Vì sao nói điện năng có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống ? HS: Trả lời, kết luận. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm các ứng dụng của điện năng điền vào chỗ trống? HS: Thảo luận, điền GV: Bổ sung, thống nhất. năng lượng cho các máy, thiết bị trong

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_25_den_32_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan