I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Phẩm chất: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành,
tổng hợp. )
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu
như bảng 3.1
2. Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một
đồng hồ điện tử
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, thảo luận
nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Câu hỏi:
? Viết công thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận
tốc?
? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp?
Đáp án – Biểu điểm:
- Công thức: v = s/t (3 điểm)
- Giải thích (2 điểm)
- Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm)
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2+3: Vận tốc. Chuyển động đều. Chuyển động không đều - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 22/9/2020 – 8A4
Tiết 2+3: VẬN TỐC. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Phẩm chất: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành,
tổng hợp... )
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu
như bảng 3.1
2. Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một
đồng hồ điện tử
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, thảo luận
nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Câu hỏi:
? Viết công thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận
tốc?
? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp?
Đáp án – Biểu điểm:
- Công thức: v = s/t (3 điểm)
- Giải thích (2 điểm)
- Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm)
ĐVĐ: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em
đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
- Chuyển động đều là gì?
- Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
- HS: Kim đồng hồ, trái đất quay
- Chuyển động không đều là gì?
- Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
- HS: Xe chạy qua một cái dốc
- HS trả lời C1, C2
- Trong chuyển động đều và chuyển động
không đều, chuyển động nào dễ tìm VD
hơn?
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là chuyển động không
đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên
quãng đường còn lại là chuyển động
đều.
C2: a: là chuyển động đều
b,c,d: là chuyển động không đều.
- GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn
vận tốc trung bình của trục bánh xe trên
quãng đường AD
- HS: trả lời
- Trục bánh xe chuyển động nhanh hay
chậm đi?
- HS: trả lời
II. Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều:
C3: vAB = 0,017 m/s
vBC = 0,05 m/s
vCD = 0,08m/s
Từ A đến D: Chuyển động của trục
bánh xe là nhanh dần.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- GV: Cho HS thảo luận C4
- HS: thảo luận trong 3 phút
- Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài
này?
- Lên bảng thực hiện
- GV: Cho HS thảo luận C5
- HS: Thảo luận trong 2 phút
- Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Các em khác làm vào nháp
- GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5
giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường
tàu đi được?
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Cho HS thảo luận và tự giải
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển
động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
s1 = 120M, t1 = 30s
s2 = 60m, t2= 24s
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
Giải:
vtb1= 120/30 =4 m/s
vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
= (120 + 60)/(30 + 24) = 33(m/s)
C6: s = v.t = 30.5 = 150 km
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.
Trong 1 phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được 60 lần xe lăn qua chỗ nối
đường day. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, biết tầu chuyển động đều và mỗi đoạn
đường day dài15m
Hướng dẫn
Biết mỗi đoạn đường day dài 15m
Vậy S =15.60=900 m=0,9km
Vậy với thời gian 1 phút =1/60 h đoàn tầu chuyển động với vận tốc là V=S/t
- HS thay số rồi tính ở nhà
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tốc
trung bình của một số chuyển động sau: Tàu hỏa, ô tô du lịch, người đi bộ, người đi
xe đạp ,máy bay dân dụng phản lực, vận tốc của âm thanh trong không khí, vận tốc
ánh sang trong không khí?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại toàn bộ Nội dung kiến thức trọng tâm bài học
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
- Đọc trước bài: Biểu diễn lực
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_23_van_toc_chuyen_dong_deu_chuyen.pdf