I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm về chuyển động, vận tốc của chuyển động,
sự liên quan giữa lực và vận tốc, công cơ học
- Lực cân bằng, lực ma sát, quán tính,áp suất, lực đẩy Acsimet, sự nổi, công cơ học
2. Kĩ năng.:
- HS k, g: Biết vận dụng các công thức để giải các bài tập đơn giản về chuyển
động và áp suất, lực đẩy Acsimet, công
- HS Tb, y: Có kỹ năng khái quát hoá các kiến thức đã học.
3. Thái độ.
HS có thái độ nghiêm túc trong khi học tập.
4. Định hướng năng lực.
a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực trao đổi bằng ngôn ngữ vật lí, năng lực vận dụng, giải
thích, tính toán vào các tình huống học tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
GV chuẩn bị câu hỏi ôn tập và một số dạng bài tập có đáp án
2. Học sinh.
Xem lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 16: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2019
Ngày giảng: 25/11(8B); 28/11(8AC)
Tiết 16. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm về chuyển động, vận tốc của chuyển động,
sự liên quan giữa lực và vận tốc, công cơ học
- Lực cân bằng, lực ma sát, quán tính,áp suất, lực đẩy Acsimet, sự nổi, công cơ học
2. Kĩ năng.:
- HS k, g: Biết vận dụng các công thức để giải các bài tập đơn giản về chuyển
động và áp suất, lực đẩy Acsimet, công
- HS Tb, y: Có kỹ năng khái quát hoá các kiến thức đã học.
3. Thái độ.
HS có thái độ nghiêm túc trong khi học tập.
4. Định hướng năng lực.
a) Năng lực chung: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực trao đổi bằng ngôn ngữ vật lí, năng lực vận dụng, giải
thích, tính toán vào các tình huống học tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
GV chuẩn bị câu hỏi ôn tập và một số dạng bài tập có đáp án
2. Học sinh.
Xem lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV cho hs chơi trò chơi ô chữ trong SGK
Hoạt động 2. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
I. Lý thuyết
- Gv đưa ra câu hỏi yêu cầu HS trả lời
Câu1: Nêu khái niệm về chuyển động
cơ học? Các dạng cuyển động cơ học,
lấy ví dụ minh hoạ
Câu2: Nêu khái niệm về chuyển động
C1) Sự thay đổi vị trí của một vật theo
thời gian so với vật khác gọi là chuyển
động cơ họcVật làm mốc là TĐ và vật
gắn với TĐ
C2) KN về chuyển động đều. KN về
đều, không đều, Lấy ví dụ ? Công thức
tính, đơn vị
Câu 3: Thế nào là hai lực cân bằng, Lấy
ví dụ.
Câu 4: Tại sao miếng xốp thả vào nước
lại nổi? (HS Tb, y TL)
Câu 5: Tại sao nắp ấm pha trà thường
có một lỗ nhỏ hở? (HS k TL)
Câu 6) Nêu điều kiện vật chìm, nổi, lơ
lửng
- Gv thông báo các công thức cần ghi
nhớ
chuyển động không đều
vTb =
s
t
, đơn vị vận tốc là: m/s; km/h.
C3) Là hai lực mạnh như nhau có cùng
phương nhưng ngược chiều. Ví dụ...
C4) Vì trọng lượng riêng của miếng xốp
nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
C5) - Để rót nước dễ dàng hơn
- Vì lỗ thủng trên nắp ấm nên khí trong
ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong
ấm cộng với áp suất của nước trong ấm
lớn hơn áp suất khí quyển, nên nước
trong ấm chảy ra dễ hơn
C6) Vật nổi khi FA > p; Vật lơ lửng khi FA =
p; Vật chìm khi FA < p;
- Công thức tính áp suất chất rắn;
p =
F
S
,
- Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d. h
- Công thức tính độ lớn của lực đẩy
Ácsimét: FA = d. V
Hoạt động 2: Vận dụng. II. Bài tập
- GV nêu nội dung bài tập, HD HS
cách làm
- HS trao đổi thảo luận làm bài tập
Bài 1 : Hai người đi xe đạp. Người thứ
nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút.
người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết
0,5giờ.
a) người nào đi nhanh hơn
b) Nếu hai người cùng khởi hành một
lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai
người cách nhau bao nhiêu km?
-Tthống nhất đơn vị, tính vận tốc của hai
người theo đơn vị(m/s hoặc km/h). sau
đó so sánh vận tốc hai người. Vận dụng
công thức: v =
s
t
, tính v1, v2
- Tính quãng đường người thứ nhất đi
được sau 20phút, của người thứ hai đi
được sau 20phút: Dựa công thức s = v.t,
lấy hai quãng đường trừ cho nhau thì ra
khoảng cách.
Bài 1. Tóm tắt:
s1 = 300m; t1 = 60s
s2 = 7,5km = 7500m
t2 = 0,5h = 30p = 1800s
t = 20p = 1200s
a) so sánh v1; v2
Bài 2) Hãy biểu diễn lực sau:
- Một vật nặng 3kg đặt trên mặt sàn
nằm ngang.
- lực 1500 N có phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên trên.
- Lực kéo 2600N có phương nằm
ngang, chiều từ phải qua trái.
Bài 3) Một thùng đựng đầy nước cao
0,8m. Tính áp suất nước lên đáy thùng
và một điểm cách đáy thùng 0,5m. Biết
trọng lượng riêng của nước là
10000N/m3
b) t = 20 phút, hai người cách nhau bao
nhiêu km?
Bài 2: HS khá lên biểu diễn lực
Tỉ lệ xích tùy HS
Bài 3: Tóm tắt..
Áp suất của nước lên đáy thùng
p = d.h = 10000. 0,8 = 8000(N/m2)
Áp suất cách đáy cốc 0,5m
p = d.(h- 0,5) =10000.0,3 = 3000(N/m2)
Hoạt động 4. Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Các trường hợp sau trường hợp nào có công cơ học:
a) Cậu bé trèo cây.
b) Nước chảy xuống từ đập chắn vật.
c) Con bò đang kéo xe
d) Người lực sĩ nâng tạ từ dưới lên trên
- Ôn lại cách giải các dạng bài tập về tính áp suất chất lỏng, tính vận tốc, tính
lực đẩy Acsimet, tính trọng lượng , khối lượng, điều kiện để một vật nổi, vật chìm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách bài tập
- Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
- Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_16_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.pdf