Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 801 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng:

1. Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. tàu hỏa – ô tô – xe máy B. ô tô – tàu hỏa – xe máy

C. ô tô – xe máy – tàu hỏa D. xe máy – ô tô – tàu hỏa

2. Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Hai lực cân bằng tác dụng vào vật là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.

C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực Q của mặt bàn.

D. Lực ma sát F với phản lực Q của mặt bàn

3. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

 A. Không thay đổi C. Chỉ có thể giảm dần

 B. Chỉ có thể tăng dần D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần

4. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc:

A. Phải là Trái Đất B. Phải là vật gắn với Trái Đất

C. Phải là vật đang đứng yên D. Có thể là bất kì vật nào

 

doc3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 801 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Mã đề 801 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng: 1. Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. tàu hỏa – ô tô – xe máy B. ô tô – tàu hỏa – xe máy C. ô tô – xe máy – tàu hỏa D. xe máy – ô tô – tàu hỏa 2. Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Hai lực cân bằng tác dụng vào vật là: A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực Q của mặt bàn. D. Lực ma sát F với phản lực Q của mặt bàn 3. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Không thay đổi C. Chỉ có thể giảm dần B. Chỉ có thể tăng dần D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần 4. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc: A. Phải là Trái Đất B. Phải là vật gắn với Trái Đất C. Phải là vật đang đứng yên D. Có thể là bất kì vật nào 5. Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để: A. Tăng ma sát trượt B. Tăng ma sát lăn C. Tăng ma sát nghỉ D. Tăng quán tính 6. Đơn vị của vận tốc là: A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m 7. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn: A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe. B. Ma sát khi đánh diêm. C. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường. D. Ma sát khi tay cầm quả bóng 8. Vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi: A. Vật đó không chuyển động B. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc D. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi 9. Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/4 thời gian đầu bằng 16 m/s; trong thời gian còn lại bằng 12 m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là: A. 16 m/s. B. 12 m/s. C. 14 m/s. D. 13m/s. 10. Dạng chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống là: A. Chuyển động thẳng. B. Chuyển động cong. C. Chuyển động tròn. D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng. 11. Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều C. Điểm đặt, phương, cường độ D. Điểm đặt, phương, chiều và cường độ 12. Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm cho vật đang chuyển động thì tiếp tục chuyển động thẳng đều? A. Hai lực mạnh như nhau. B. Hai lực đó cùng phương ngược chiều. C. Hai lực đó cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. D. Hai lực đó có cùng cường độ, cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều. 13. Công thức tính vận tốc là: A. B. C. D. 14. Lực ma sát trượt đã xuất hiện khi: A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang B. Quả bóng lăn trên sân bóng C. Hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng D. Hòm đồ bị kéo lê trên mặt sàn 15. Hà đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Hà đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Hà tới trường là: A. 1 km B. 6 km C. 3,75 km D. 0,3 km 16. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ : A. Hành khách nghiêng sang phải B. Hành khách nghiêng sang trái C. Hành khách ngã về phía trước D. Hành khách ngã về phía sau 17. Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động? A. Gió thổi cành lá đung đưa B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennít bị bật ngược trở lại C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần. 18. Một người đi được quãng đường S1 hết thời gian t1 giây, đi quãng đường S2 hết thời gian t2 giây. Vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường S1 và S2 là: A. ; B.; C. ; D. . 19. Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều ? Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay. D. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất 20. Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát? A. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục B. Rắc cát trên đường ray xe lửa C. Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn D. Tra dầu vào xích xe đạp II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Giải thích tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại? Câu 2: (2 điểm): Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau : O Câu 3: (2 điểm): Một người đi xe máy từ A đến B. Trong đoạn đường đầu dài 20 km, người đó đi mất 30 phút. Đoạn đường sau người đó đi mất 12 phút với vận tốc 35 km/h. a. Hỏi đoạn đường sau dài bao nhiêu km? b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lý 8 – Mã đề 801 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C D D A C C C D A D D B D A C B C D B II. TỰ LUẬN (5 điểm): CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại nhưng đầu và thân người theo quán tính tiếp tục chuyển động nên chân gập lại. 1 2. * Lực căng T : - Điểm đặt O - Phương thẳng đứng - Chiều từ dưới lên trên - Độ lớn 2N * Trọng lực P : - Điểm đặt O - Phương thẳng đứng - Chiều từ trên xuống dưới - Độ lớn 2N 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3. a. Tính đúng chiều dài của đoạn đường sau s2 b. Tính đúng vận tốc trung bình : vtb 1 1 BGH DUYỆT Dương Phương Hảo TỔ TRƯỞNG Nguyễn Thúy Lệ NGƯỜI RA ĐỀ Đào Thị Huyền

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_vat_ly_lop_8_ma_de_801_nam_hoc_202.doc
Giáo án liên quan