I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
- HS K-G: Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
3. Thái độ
Rèn tính tích cực, tự giác trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên (Cho mỗi nhóm học sinh) 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh, Hình vẽ tàu ngầm.
2. Học sinh Học bài và đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 15: Sự nổi - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/11/2019
Tiết 15 - Bài 12
SỰ NỔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Kĩ năng
- HS TB-Y: Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
- HS K-G: Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
3. Thái độ
Rèn tính tích cực, tự giác trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên (Cho mỗi nhóm học sinh) 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh, Hình vẽ tàu ngầm.
2. Học sinh Học bài và đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Đố em
An:Tại sao khi được thả vào nước thì hòn bi gỗ nổi, còn bi sắt lại chìm?
Bình: Vì hòn bi gỗ nặng hơn
An: Thế tại sao con tàu bằng thép nặng hơn hòn bi thép lại nổi còn hòn bi thépthì bị chìm?
Bình?
GV: để giúp bình trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm
* Phương pháp: Vấn đáp, quan sát tìm tòi, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, trình bày 1’
* Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào?
GV: Cho hs thảo luận cặp đôi câu C2
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm?
GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó.
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực P và FA. Hai lực này cùng phương và ngược chiều. Chiều P, chiều FA .
C2: Có thể xảy ra các trường hợp sau đây.
a) Vật chìm xuống
b) Vật đứng yên
c) Vật nổi lên.
Hoạt động 2: Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy logic.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
GV: Làm thí nghiệm như hình 12.2 SGK
HS HĐ nhóm làm thí nghiệm
GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi?
GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không?
GV: Cho hs HĐ nhóm câu C4
HS: thảo luận nhóm 2 phút
GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng?
HS: Câu B
II. Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng
C3: Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng của nó và lực đẩy FA cân bằng nhau, vì lực đứng yên thì 2 lực cân bằng nhau.
C5: Chọn B.
* Ghi nhớ: SGK - Tr45.
3. Hoạt động luyện tập
- Hệ thống lại kiến thức của bài bằng kĩ thuật hỏi đáp
- Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.
4. Hoạt động vận dụng
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút
HS: thực hiện
GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp.
HS: Lên bảng chứng minh
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?
GVcho HS HĐ nhóm
HS thảo luận nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, hs dưới lớp quan sát và nhận xét.
GV nhận xét, chốt kt
C6:
Vì và dựa vào C2 ta có:
- Vật chìm xuống khi P > FA
dv > dl.
- Vật lơ lửng trong chất lỏng khi
P = FA
dv = dl.
- Vật nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA
dv < dl.
C7: Hòn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép, nhưng người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.
C8: Thả 1 hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi thép sẽ nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân.
C9:
FM = dl. V
FN = dl. V
Vì cùng V và dl nên: FAM = FAN
Trả lời
FAM = FAN
FAM < PM
FAN = PN
PM > PN
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Tầu ngầm là loại tầu có thể chạy ngầm dưới mặt nước. Phần đáy tầu có nhiều ngăn, có thể dùng máy bơm để bơm nước vào hoặc đẩy nứơc ra. Nhờ đó, người ta có thể làm thay đổi trọng lượng riên của tàu để cho tầu lặn suống, lơ lửng trong nước hoặc nổi lên trên mặt nước.
* Về nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK
Ngày giảng: 22/11/2019
Tiết 16
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học: Chuyển động cơ học, vận tốc; lực (biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Ác-si-mét); áp suất khí quyển; sự nổi; công cơ học. Bài tập về chuyển động; bài tập lực đẩy Ác-si-mét; bài tập về công.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và giải các bài tập vận dụng.
3. Thái độ
Tính tích cực, tự giác, cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ, SGK
2. Học sinh: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới
* Khởi động: cho hs chơi trò chơi ô chữ
Thể lệ trò chơi
+Chia hai đội mỗi đội 4 người
+ Gắp thăm ngẫu nhiên các câu hỏi tương ướng ở hàng ngang của ô chữ
+trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống, nếu quá thời gian ko được tính điểm
+ Mỗi câu đúng được 1 điểm
+ Đội nào có điểm cao hơn đội đó thắng
Đáp án :
+ Hàng ngang: 1. Cung; 2. Không đổi; 3. Bảo toàn; 4. Công suất; 5. Ác-si-mét; 6. Tương đối; 7. Bằng nhau; 8. Dao động; 9. Lực cân bằng.
+ Từ hàng dọc: Công cơ học.
2. Hoạt động ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động Lí thuyết
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia.
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
- Yêu cầu thành lập tổ chuyên gia 3 HS lên điều hành
- Chuyển động cơ học là gì?
HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
- Hãy nêu một số chuyển động thường gặp
- hãy viết công thức tính vận tốc? Đơn vị?
- Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều?
- Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?
- Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
- Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị?
- Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng
- Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét.
- Khi vật nổi thì FA như thế nào với trọng lực của vật?
HS: Bằng nhau
- hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong lòng chất lỏng?
- Công cơ học là gì?
- Phát biểu định luật về công?
- Hãy viết công thức tính công suất
A. Lí thuyết
1.Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều?
5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
6. Nêu một số VD về lực ma sát?
7. Áp suất là gì? Công suất tính
8. Công thức tính áp suất chất lỏng
9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
10. Sự nổi
11.Công cơ học
12.Định luật về công
13.Công suất
3. Hoạt động vận dụng.
Các trường hợp sau trường hợp nào có công cơ học:
a) Cậu bé trèo cây.
b) Nước chảy xuống từ đập chắn vật.
c) Con bò đang kéo xe
d) Người lự sĩ nâng tạ từ dưới lên trên
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Ôn lại cách giải các dạng bài tập về tính áp suất chất lỏng, tính vận tốc, tính lực đẩy Acsimet, tính trọng lượng, khối lượng, điều kiện để một vật nổi, vật chìm.
- Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
- Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_15_su_noi_nam_hoc_2019_2020_truong.docx