Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 14: Thực hành nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết được công thức tính lực đẩy Ác - si - mét., nêu đúng tên các đại

lượng có mặt trong công thức.

- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có để

kiểm nghiệm lực đẩy Ác - si - mét.

2. Kỹ năng:

- HS TB, yếu: Sử dụng được lực kế, bình chia độ.để làm thí nghiệm

kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét.

- HS khá, giỏi: Sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ.để làm thí

nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét.

3. Thái độ:

Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và thấy được ứng dụng thực tế vào cuộc sống.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực

dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Đồ dùng - thiết bị dạy học:

- Mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ 2,5 N, 1 bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 khăn lau

khô, 1 báo cáo thực hành, 1 vật nặng có V = 50cm3 không thấm nước.

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 78 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 14: Thực hành nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2019 Ngày giảng: 04/11/2019 – 8A5, 08/11/2019 - 8A4 Tiết 14: THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC – SI – MÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính lực đẩy Ác - si - mét., nêu đúng tên các đại lượng có mặt trong công thức. - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có để kiểm nghiệm lực đẩy Ác - si - mét. 2. Kỹ năng: - HS TB, yếu: Sử dụng được lực kế, bình chia độ...để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét. - HS khá, giỏi: Sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ...để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và thấy được ứng dụng thực tế vào cuộc sống. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đồ dùng - thiết bị dạy học: - Mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ 2,5 N, 1 bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 khăn lau khô, 1 báo cáo thực hành, 1 vật nặng có V = 50cm3 không thấm nước. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở, vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV: Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ. GV yêu cầu HS đọc phần nội dung thí nghiệm. Cho biết nội dung bài thực hành hôm nay phải làm mấy phần việc? ? Mục đích thí nghiệm này là gì? - GV yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra phương án thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung HĐ của giáo viên và học sinh 1. Đo lực đẩy Ác- si- mét C1: Xác định độ lớn của lực đấy Ac- si- met bằng công thức: FA = d.V Trong đó: .... FA = P - F. Trong đó: P: trọng lượng của vật F: hợp lực của P và FA tác dụng lên vật được nhúng chìm trong nước. 2. Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. a. Đo thể tích vật nặng cũng chính là đo thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C2: Thể tích vật được tính: V = V2 - V1 + Bước 1: Dùng lực kế đo P của bình nước khi ở mức 1. P1 = + Bước 2: Đổ thêm nước vào cốc bằng mức nước khi nhúng vật nặng. Đo P2 ghi vào báo cáo thí nghiệm. C3: Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ là: PN = P2 - P1 3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và kết luận: FA = Pnước vật chiếm chỗ. C4: FA = d.V Trong đó: FA: lực đẩy Acsimet (N) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. V: thể tích phần c.lỏng bị vật chiếm chỗ. C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ac-si- met cần phải đo các đại lượng như sau: + Độ lớn của lực đẩy Ac- si- met. + Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ có V = Vvật. - GV hướng dẫn: Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo phương án đã nêu trong SGK/ 40. Hãy trả lời C1? - HS: Bố trí thí nghiệm như H11.1 và H11.2 → đo lực đẩy Ac- si- mét. - GV: Quan sát uốn nắn HS các thao tác làm thí nghiệm. - GV yêu cầu: Các nhóm hãy thực hiện phép đo như H13.1; H13.4 và trả lời C2. ? Hãy trả lời C2? - GV lưu ý HS: Các nhóm đo P của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. Mỗi phép đo đo 3 lần lấy giá trị trung bình ghi vào báo cáo thí nghiệm. ? Hãy trả lời C3? ? Qua kết quả thí nghiệm hãy so sánh giá trị P đo được và lực đẩy FA → cho nhận xét. ? Trả lời câu C4? ? Hãy trả lời C5? - GV yêu cầu: Sau khi làm thí nghiệm, cá nhân độc lập hoàn thành báo cáo thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - GV: Thu báo cáo thực hành của một nhóm, đánh giá nhận xét. - Hs: Chấm chéo báo cáo của nhóm bạn, tự nhận xét ý thức tham gia thực hành của các thành viên trong nhóm. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ac-si- met cần phải đo các đại lượng như sau: + Độ lớn của lực đẩy Ac- si- met. + Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ có V = Vvật. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Về nhà thực hiện một số thí nghiệm tương tụ và giải thích một số hiện tượng thực tế. - Em hãy nhận xét kết quả đo và đưa ra nhận xét? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các C - Đọc trước bài 27

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_14_thuc_hanh_nghiem_lai_luc_day_ac.pdf
Giáo án liên quan