I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
- Nêu được khái niệm hai lực cân bằng, tác dụng của 2 lực cân bằng vào
vật.
- Lấy được ví dụ về các trường hợp xuất hiện lực ma sát, quán tính.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ trong việc chuẩn bị bài, nghiên cứu thông tin.
- Trung thực trong xử lý các kết quả thí nghiệm, báo cáo, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong các nhiệm vụ được giao.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học được hình thành và phát triển thông qua các
hoạt động thực hành thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành và phát triển thông qua
các hoạt động như quan sát, thu thập và xử lí dữ kiện bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tìm hiểu các ứng
dụng của quán tính giải thích được các hiện tượng vật lí và các nhiệm vụ học
tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu tự nhiên: HS biết nghiên cứu, nhận biết được kiển thức về biểu diễn
lực, quán tính.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức, kĩ năng về
biểu diễn lực, quán tính để làm bài tập, giải thích những hiện tượng thường gặp trong
tự nhiên và trong đời sống.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 14: Ôn tập (Tiết 2) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 1/12/2020 – 8A4
Tiết 14: ÔN TẬP (Tiết 2)
(Chủ đề: Lực)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
- Nêu được khái niệm hai lực cân bằng, tác dụng của 2 lực cân bằng vào
vật.
- Lấy được ví dụ về các trường hợp xuất hiện lực ma sát, quán tính.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ trong việc chuẩn bị bài, nghiên cứu thông tin.
- Trung thực trong xử lý các kết quả thí nghiệm, báo cáo, làm bài tập.
- Trách nhiệm trong các nhiệm vụ được giao.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học được hình thành và phát triển thông qua các
hoạt động thực hành thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành và phát triển thông qua
các hoạt động như quan sát, thu thập và xử lí dữ kiện bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tìm hiểu các ứng
dụng của quán tính giải thích được các hiện tượng vật lí và các nhiệm vụ học
tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu tự nhiên: HS biết nghiên cứu, nhận biết được kiển thức về biểu diễn
lực, quán tính.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức, kĩ năng về
biểu diễn lực, quán tính để làm bài tập, giải thích những hiện tượng thường gặp trong
tự nhiên và trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng: Bảng phụ ghi ND chính và Bài 1.
Bài 1: a) Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 4kg (tỉ lệ xích
0.5cm ứng với 10N).
b) Biểu diễn lực kéo 20 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải (tỉ lệ xích1cm ứng với 5000N).
2. Học sinh: Học và làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ
- Phương pháp thực hành luyện tập, Thực nghiệm, trực quan.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Cho học sinh chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật”
- GV giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu cách biểu diễn lực bằng vec tơ?
Câu 2: Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ. Nêu tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang chuyển động và đang đứng yên?
Câu 3: Nêu các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện các loại lực ma sát?
Cho ví dụ về mỗi loại lực ma sát.
Câu 4: Lấy được ví dụ về các trường hợp xuất hiện lực ma sát, quán tính.
- Y/c HS ghi nhớ được nội dung vận dụng làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV hướng dẫn làm bài tập;
- 2 HS lên bảng trình bày
Bài 1: a) Biểu diễn trọng lực của một
vật có khối lượng 4kg (tỉ lệ xích
0.5cm ứng với 10N).
b) Biểu diễn lực kéo 20 000N theo
phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải (tỉ lệ xích1cm ứng với 5000N).
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Nhận xét, GV chốt kiến thức.
Giao làm bài tập tương tự (HĐ cá
nhân)
- 2 HS lên bảng trình bày
Bài 2: a) Biểu diễn trọng lực của một
vật có khối lượng 5kg (tỉ lệ xích
0.5cm ứng với 10N).
b) Biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải (tỉ lệ xích tùy chọn).
II. Bài tập vận dụng
Bài 1:
a) m = 4kg => P = 40N
0,5cm
b) F = 15000N
1cm
Bài 2:
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm bài tập
Bài 3: Tại sao người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng,
nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái?
Giải thích:
Khi ôtô đột ngột rẽ phải do có quán tính nên hành khách không thể đổi
hướng ngay mà vẫn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ nên bị nghiêng người
sang trái.
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung ôn tập, kiến thức cần nắm trong giờ.
- Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Việc giải BT biểu diễn lực gồm những bước nào?
- Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS về nhà lấy các ví dụ thực tế liên quan đến quán tính.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Ôn tập lý thuyết từ bài 7->9, y/c trả lời trước các câu hỏi:
- Áp lực là gì ? Áp suất là gì ?
- Viết công thức tính áp suất? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức?
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị?
- Nêu đặc điểm bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên?
- Lấy ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Nắm vững các công thức để làm bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_14_on_tap_tiet_2_nam_hoc_2020_2021.pdf