I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết công
thức tính lực đẩy ácsimét.
- HS hiểu: viết công thức tính lực đẩy ácsimét.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
- HS thực hiện thành thạo: một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Tích cực học tập, hợp tác làm thí nghiệm.
- Rèn cho HS tính cách: Cẩn thận, học nghiêm túc.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 13: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/11/2019
Tiết 13 LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết công
thức tính lực đẩy ácsimét.
- HS hiểu: viết công thức tính lực đẩy ácsimét.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
- HS thực hiện thành thạo: một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Tích cực học tập, hợp tác làm thí nghiệm.
- Rèn cho HS tính cách: Cẩn thận, học nghiêm túc.
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 giá đỡ, 1 bình tràn, 1 quả nặng
2. Học sinh: 1 cốc nước,
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
*.Ổn định tổ chức:
- Treo vật nặng vào lực kế , lực kế chỉ giá trị P. Nhúng vật nặng chìm trong nước ,
lực kế chỉ giá trị P1. P1 < P điều này chứng tỏ điều gì?
- Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã
lên khỏi mặt nước. Tại sao? Để giải thíc được các hiện tượng này chúng ta cùng
nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó.
* Phương pháp: Vấn đáp, quan sát tìm tòi, luyện tập,thực hành
* Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
giao tiếp, hợp tác.
GV :Dựa vào thí nghiêm trên trả lời câu
hỏi
- Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
- HS:HĐ cá nhân trả lời C1 và C2.
- Nói rõ P và F tác dụng lên vật, phương
và chiều ...
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở
SGK
GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học
Acsimét.
I. Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt
trong nó.
C1: P1 < P chứng tỏ
chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng 1 lực
đẩy hướng từ dưới lên.
C2: Kết luận: dưới lên trên theo phương
thẳng đứng.
- Vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng
của 1 lực, đó là lực đẩy Acsimet.
Hoạt động2: Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:
* Phương pháp: Vấn đáp, quan sát tìm tòi, luyện tập,thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thực hành, quan sát, trình bày 1’
* Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
- GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK
- HS: hoạt động nhóm
- Vậy dự đoán về lực đẩy acsimet?
GV: Yêu cầu làm thí nghiệm để chứng
minh dự đoán đó,và trả lời câu C3
- Làm thí nghiệm quan sát?
- HS làm thí nghiệm
GV nhận xét, chốt
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy
acsimet
HS :Thảo luận để đi đến công thức, tính
độ lớn FA. Phải tính: Pcl.
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị
II. Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:
1.Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng
trong chất lỏng bằng trọng lượng của
phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2.Thí nghiệm kiểm tra (SGK)
Các bước TN.
B1: Đo P1 của cốc, vật.
B2: Nhúng vật vào nước, nước tràn ra
cốc, đo trọng lượng P2.
B3: So sánh P2 và P1.
- P2 < P1 → P1 = P2 + Fđ
B4: Đổ nước tràn vào cốc.
- P1 = P2 + Pnước tràn ra.
Nhận xét: → Fđ = Pnước tràn ra.
C3: Vật càng nhúng chìm nhiều → Pnước
dâng lên càng lớn → Fđ nước càng lớn.
Vậy dự đoán của Acsimet là đúng.
3.Công thức tính lực đẩy ácsimét:
Ta có: FA = P1 - P2 (1)
P1 = P2 + Pcl. (2)
Lực FA đẩy lên đúng bằng trọng lượng
của chất lỏng hứng được Pcl. So sánh (1)
và (2) ta có: FA = Pcl.
Công thức: FA = Pcl = d.V
Trong đó:
từng đại lượng trong công thức.
HS: trả lời
GV :Củng cố sau đó cho HS rút ra nội
dung ghi nhớ của bài.
FA: Lực đẩy Acsimét (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(m3)
* Ghi nhớ: SGK - Tr38.
3. Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật hỏi đáp kiến thức vừa học
- Nêu công thức tính lực đẩy Ác simet và ý nghĩa công thức đó
GV vấn đáp HS bài 10.1 Đáp án B
vấn đáp HS bài 10.2 Đáp án B
4. Hoạt động vận dụng
GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở
đầu bài?
- Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể
tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất
lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
- Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau,
một thỏi nhúng vào nước, một thỏi
nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy
lớn hơn?
C4: Khi gàu còn
ở dưới nước do
lực đẩy của nước
nên ta cảm giác
nhẹ hơn.
C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi
bằng nhau.
C6: Thỏi nhúng vào dầu có lực đẩy yếu
hơn
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Đọc có thể em chưa biết
- Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét
- Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
* Bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
- Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_13_luc_day_ac_si_met_nam_hoc_2019.pdf