I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.
- Học sinh nêu được vài ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng
yên, đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
2. Kĩ năng:
- Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
- HS thực hiện thành thạo: nhận biết vật chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự
đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ (H1.1, 1.2, 1.3 – SGK).
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc
sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức
khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới
“Chuyển động cơ học”.
147 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/09/2020: ( 8A3 )
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1:
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.
- Học sinh nêu được vài ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng
yên, đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
2. Kĩ năng:
- Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
- HS thực hiện thành thạo: nhận biết vật chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự
đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ (H1.1, 1.2, 1.3 – SGK).
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc
sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức
khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới
“Chuyển động cơ học”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển
động và 2 VD về vật đứng yên?
- HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
I. Làm thế nào để biết được vật
chuyển động hay đứng yên.
2
trường đứng yên.
- GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
- HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
- GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám
mây chuyển động hay đứng yên?
- HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên
đường, mặt trờinếu thấy mây, ô tô
chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển
động. Nếu không chuyển động thì đứng
yên.
- GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
như thế nào.
- GV: Cây trồng bên đường là vật đứng
yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có
đúng hoàn toàn không?
- HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV: Em hãy tìm một VD về chuyển
động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
- HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là
mặt đường.
- GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên?
lấy VD?
- HS: Là vật không chuyển động so với
vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển
động so với xe.
- GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám
mây với một vật nào đó đứng yên bên
đường, bên bờ sông.
C2: Em chạy xe trên đường thì em
chuyển động so với cây bên đường.
C3: Vật không chuyển động so với vật
mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt
trên xe không chuyển động so với xe.
- GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng
cho học sinh hiểu hình này.
- GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì
hành khách chuyển động hay đứng yên?
Tại sao?
- GV: So với tàu thì hành khách chuyển
động hay đứng yên? Tại sao?
- GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
- HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên
- GV: Yêu cần - HS trả lời phần câu hỏi
đầu bài.
- HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng
yên.
II. Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên.
C4: Hành khách chuyển động so với
nhà ga vì vị trí người nay thay đổi so
với nhà ga.
C5: So với tàu thì hành khách đứng yên
vì lấy vị trí của hành khách đối với tàu
không thay đổi.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
C8: Có thể coi Mặt trời chuyển động
khi lấy Trái đất làm mốc.
- GV: Hãy nêu một số chuyển động mà
em biết và hãy lấy một số VD chuyển
động cong, chuyển động tròn?
III. Một số chuyển động thường gặp:
C9: Chuyển động thẳng: xe chạy thẳng
3
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập, Vận dụng.
- Kiến thức trọng tâm trong bài ?
- Gọi 2 HS lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
- GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
- GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật
nào?
- HS: Trả lời
C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện.
- GV: Cho HS thảo luận C11.
- GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không?
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật
mốc
- HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc mục “có thể em chưa biết”
- Hướng dẫn HS làm BT 1.1 và 1.2 SBT
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
- Đọc trước bài: “vận tốc”Ngày soạn:
- HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
- GV: Treo hình vẽ quỹ đạo chuyển động
và giảng cho học sinh rõ
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
4
Ngày giảng: 14/09/2020: ( 8A3 )
Tiết 2:
VẬN TỐC. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Phẩm chất
- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
3. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự
đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Câu hỏi:
? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Chuyển động và đứng yên có tính
chất gì? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp và lấy ví dụ?
Đáp án – Biểu điểm:
- Khái niệm chuyển động cơ học (2 điểm)
- Ví dụ (2 điểm)
- Tính chất (1 điểm)
- Các chuyển động thường gặp (3 điểm)
- Ví dụ (3 điểm)
ĐVĐ: Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên.
Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta
vào bài mới.
5
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1
lên bảng.
- HS: Quan sát
- GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
- HS: Thảo luận
? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
- GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều
nhất thì chậm hơn.
- GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
? Hãy tính quãng đường HS chạy được
trong 1 giây?
- GV: Dùng công thức: Quãng đường
chạy/ thời gian chạy.
- HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy
Quãng đường/1s là gì?
- GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy
trên 1s gọi là vận tốc.
- GV: HS thảo luận và trả lời C3
- HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
I. Vận tốc là gì?
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là
nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều
nhất là chậm nhất.
C2: Dùng quãng đường chạy được chia
cho thời gian chạy được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được (4) đơn vị
- GV: HS đọc
- HS ghi vở.
II. Công thức tính vận tốc:
v = S/t
Trong đó v: vận tốc
S: Quãng đường đi được
t: thời gian để đi hết quãng
đường đó
Treo bảng 2.2 lên bảng
- GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu
3 chấm.
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Giảng cho HS phân biệt được vận
tốc và tốc kế.
? Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
- HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
III. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
kilômet/h (km/h)
C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h,
km/s, cm/s.
6
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu C5, C6, C7
- Đọc nội dung câu C5, C6 cá nhân trả lời.
C5:
a) ý nghĩa các con số:
36km/h ; 10,8km/h ; 10m/s
b) So sánh:
- Nếu đổi về đơn vị m/s
10m/s
3600s
36000m
1h
36km
v1 === (1)
m/s3
3600s
10800m
1h
10,8km
v2 === (2)
v3 = 10m/s (3)
- Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2).
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
C6: HS thực hiện tóm tắt theo trợ giúp của GV, sau đó tính.
1
s 81km
v 54( /h)
t 1,5h
km= = =
2
s 81000m
v 15(m/s)
t 1,5.3600s
= = =
- Tự tóm tắt làm câu C7,
- 2 HS lên trình bày lên bảng.
- HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Có thể em chưa biết:
Trong hàng hải, người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc. Nút là vận
tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lí. Biết độ dài của 1 hải lí là 1,852km
ta dễ dàng tính được nút ra km/h và m/s: 1 nút =1,852km/h = 0,514m/s.
Các tầu thủy có lắp cánh ngầm lướt trên song rất nhanh nhưng cũng không
mấy tàu vượt qua được vận tốc 30 nút
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
- Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
- Đọc trước bài: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
7
Ngày giảng: 21/09/2020: ( 8A3 )
Tiết 3
VẬN TỐC. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU.
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2.Phẩm chất
- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
- Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
3. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành,
tổng hợp... )
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu
như bảng 3.1
2. Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một
đồng hồ điện tử
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, thảo luận
nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
? Viết công thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận
tốc?
? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp?
Đáp án – Biểu điểm:
- Công thức: v = s/t (3 điểm)
- Giải thích (2 điểm)
- Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm)
ĐVĐ: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em
đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3
phút.
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà
8
- Chuyển động đều là gì?
- Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
- HS: Kim đồng hồ, trái đất quay
- Chuyển động không đều là gì?
- Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
- HS: Xe chạy qua một cái dốc
- HS trả lời C1, C2
- Trong chuyển động đều và chuyển động
không đều, chuyển động nào dễ tìm VD
hơn?
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe
trên máng nghiêng là chuyển động
không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên
quãng đường còn lại là chuyển động
đều.
C2: a: là chuyển động đều
b,c,d: là chuyển động không đều.
- GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ
lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe
trên quãng đường AD
- HS: trả lời
- Trục bánh xe chuyển động nhanh hay
chậm đi?
- HS: trả lời
II. Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều:
C3: vAB = 0,017 m/s
vBC = 0,05 m/s
vCD = 0,08m/s
Từ A đến D: Chuyển động của trục
bánh xe là nhanh dần.
Mục III. Vận dụng ( Hs tự học )
-HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
- GV: Cho HS thảo luận C4
- HS: thảo luận trong 3 phút
- Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài
này?
- Lên bảng thực hiện
- GV: Cho HS thảo luận C5
- HS: Thảo luận trong 2 phút
- Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Các em khác làm vào nháp
- GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5
giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng
đường tàu đi được?
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Cho HS thảo luận và tự giải
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển
động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
s1 = 120M, t1 = 30s
s2 = 60m, t2= 24s
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
Giải:
vtb1= 120/30 =4 m/s
vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
= (120 + 60)/(30 + 24) = 33(m/s)
C6: s = v.t = 30.5 = 150 km
9
- HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
Trong 1 phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được 60 lần xe lăn qua chỗ nối
đường day. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, biết tầu chuyển động đều và mỗi đoạn
đường day dài15m
Hướng dẫn
Biết mỗi đoạn đường day dài 15m
Vậy S =15.60=900 m=0,9km
Vậy với thời gian 1 phút =1/60 h đoàn tầu chuyển động với vận tốc là V=S/t
- HS thay số rồi tính ở nhà
- HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tốc
trung bình của một số chuyển động sau: Tàu hỏa, ô tô du lịch, người đi bộ, người đi
xe đạp ,máy bay dân dụng phản lực, vận tốc của âm thanh trong không khí, vận tốc
ánh sang trong không khí?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
- Đọc trước bài: Biểu diễn lực
10
Ngày giảng: 28/09/2020: ( 8A3 )
Tiết 4
BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Phẩm chất
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung trong học tập.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
3. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học( quan sát, thực hành,
tổng hợp...)
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 6 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỚI ĐỘNG
Câu hỏi:
- HS1: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều?
Nêu ví dụ?
- HS2: Làm bài tập 33 (SBT_Tr7)
Đáp án – Biểu điểm:
- HS1:
+ Nêu được định nghĩa (5 điểm)
+ Lấy được ví dụ (5 điểm)
- HS2:
+ Viết được biểu thức tổng quát: vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2) (7 điểm)
+ Thay số tính toán đúng: vtb = 1,5 m/s (3 điểm)
ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như
thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Hãy cho biết khi tác dụng một lực lên
một vật thì có thể gây ra kết quả gì?
- Hãy nêu một VD chứng tỏ rằng một lực
Khái niệm lực :
+ Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra
biến đổi chuyển động.
+ Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng
11
3N
1N
có độ lớn (Cường độ). Độ lớn đó đo bằng
đơn vị nào?
- Hãy chỉ ra hướng của trọng lực tác dụng
lên quả cầu treo dưới sợi dây?
- GV: yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm
- HS: làm thí nghiệm hình 4.1 theo nhóm
- Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy
cho biết trong các trường hợp đó lực có
tác dụng gì?
- HS:
+ H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe
lăn chuyển động.
+ H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập
vào vợt làm vợt biến dạng
niutơn (N). VD: Lực kéo có cường độ
2N, 3N ...
+ Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
C1:
- H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn
nên xe lăn chuyển động nhanh hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả
bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng
- GV:Thông báo thuật ngữ đại lượng
vectơ. Như trên ta đã thấy, một lực không
những có độ lớn (Cường độ) mà còn có
phương và chiều (Gọi chung là hướng).
Trong vật lí học, người ta gọi 1 đại lượng
có cả độ lớn và hướng là đại lượng vectơ
vậy lực là một đại lượng vectơ. Theo
định nghĩa đó thì độ dài, khối lượng có
phải là đại lượng vectơ không? Vì sao?
- Lực có độ lớn không? Có phương, chiều
không?
- Như vậy lực được biểu diễn như thế
nào?
- GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
- Lực được kí hiệu như thế nào?
Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận nhóm,
sau đó trả lời câu hỏi của GV.
Giải thích bằng hình về tỉ xích.
Ta quy ước là độ dài 1 cm ứng với 1N,
thì 3N sẽ ứng với mũi tên có độ dài 3 cm.
Nêu ví dụ như SGK, sau đó hướng dẫn.
- GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví
dụ này.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng véctơ
Lực có độ lớn, phương và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:
- Kí hiệu véctơ lực: F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
12
10N
F1
A
5000N
F2
B
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV: Cho HS đọc C2
- HS: Đọc và thảo luận 2phút
- GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực
của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm
ứng với 10 (v)
- GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1
cm ứng với 5000N?
C2. Trả lời.
Các lực được biểu diễn như hình vẽ.
Vật có khối lượng 5kg thì trọng lực:
P = 10m Trọng lượng P = 50 N.
Lực F1 = 50 N. Tỉ xích 1cm → 10N.
x cm 50N.
x = 5 cm.
Lực F2 = 15000N.
Tỉ xích 1cm → 5000N
x cm 15000N
x = 3cm.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Hãy diễn tả bằng lời các
yếu tố ở hình 4.4?
- HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả
lời.
- GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên
bảng
- HS: Quan sát
- GV: Giảng giải lại và cho HS
ghi vào vở.
C3: Trả lời.
+ Lực F1. Phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên trên, độ lớn
20N.
+ Lực F2. Phương nằm ngang,
chiều từ trái sang phải, độ lớn
30N.
+ Lực F3. Phương hợp với
phương nằm ngang một góc 30o,
chiều xiên lên từ trái sang phải,
độ lớn 30N
HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Một đầu tầu kéo các toa với một lực có cường độ là 106N chạy theo hướng
Bắc-Nam làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?
13
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
- Bài sắp học: Sự cân bằng lực - Quán tính
14
Ngày giảng: 05/10/2020: ( 8A3 )
Tiết 5:
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết:Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
- Nhận biết đặc điểm của hai lực cbằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- HS hiểu: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2. Phẩm chất
- Nghiêm túc, hợp tác lúc làm thí nghiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atut.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi:
- HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén
theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn).
- HS2: Chữa bài 4.5 (SBT)
Đáp án – Biểu điểm:
- HS1: - Nêu được các yếu tố (5 điểm)
- Biểu diễn và vẽ hình đúng (5 điểm)
- HS2: - Biểu diễn đúng trọng lực (5 điểm)
- Biểu diễn đúng lực kéo (5 điểm)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Hai lực cân bằng là gì?
- HS: Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ
bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
- GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu tác dụng
của những lực nào?
- HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân
bằng nhau.
- GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
P
F
500N
500N
P
T
1N 0,5N
P
1N
Q
15
1N
Q
P
T
P
0,5N
có làm vận tốc vật thay đổi không?
- HS: Không
- GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
- HS: thảo luận cặp đôi trả lời
C1
Biểu diễn lực. ( H - 5.2 )
a) Quyển sách.
Tỉ xích: 1cm ứng với 1N
x cm 3N
Suy ra: x = 3cm
P
⎯⎯→
là trọng lực của quyển sách.
Q
→
là phản lực của bàn lên quyển
sách.
P
⎯⎯→
và Q
→
là 2 lực cân bằng.
b) Quả cầu.
Tỉ xích: 1cm ứng với 0,5N
x cm 0,5N
Suy ra: x = 1N
Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: P
(Trọng lực) và T (Lực căng). p
→
và
T
→
là hai lực cân bằng.
* Nhận xét:
- Khi vật đứng yên chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi
mãi: v = 0.
- Đặc điểm của 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động.
a) Học sinh dự đoán.
16
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- GV : Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi
đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía
nào?
- GV: Hãy giải thích tại sao?
- GV : Đẩy cho xe và búp bê chuyển động
rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về
hướng nào?
- GV : Tại sao ngã về trước
- GV : Hướng dẫn cho - HS giải thích câu
C8 (SGK)
C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi đẩy
xe chân búp bê chuyển động cùng với
xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu
chưa kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe
dừng lại thì chân búp bê cũng dừng
lại. Thân và đầu vì có quán tính nên
vẫn chuyển động và búp bê ngã về
trước.
C8:
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm
đất bị dừng ngay lại, nhưng người vẫn
- GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
- HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
- GV mô tả thí nghiệm như hình 5.3 SGK
- GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
- GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao
quả cân A và A’ cùng chuyển động?
- HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn
lực căng T.
- GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn
chịu tác dụng của những lực nào?
- HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân
bằng.
- GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C5
- GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm ( Không làm )
C2: Quả cầu A đứng yên là vì quả
cầu A đã chịu tác dụng của hai lực
cân bằng nhau. Đó là trọng lực P
và lực căng dây T.
C3: Khi chưa đặt A' lên trên A thì
trọng lực PA bằng lực căng dây T.
Đặt thêm một vật nặng A' thì trọng
lực PA + PA' lớn hơn so với lực
căng dây T do đó vật A và A'
chuyển động nhanh dần xuống phía
dưới.
C4: Quả cầu A chuyển động qua lỗ
K thì A' bị giữ lại, khi đó chỉ có hai
lực tác dụng lên vật A, đó là trọng
lực P và lực căng dây T, hai lực
này cân bằng nhau. Do đó vật A
đang chuyển động nên nó tiếp tục
CĐ thẳng đều.
C5: Bảng 5. 1. Kết quả: v1 = v2 =
v3.
Kết luận: Khi một vật đang
chuyển động nếu chịu tác dụng của
các lực cân bằng thì tiếp tục CĐ
thẳng đều.
- GV: Cho HS đọc phần nhận xé
- HS: Thực hiện
II. Quán tính:
Nhận xét:
Khi có F tác dụng không thể làm
vận tốc của vật thay đổi đột ngột
thì mọi vật đều có quán tính.
17
tiếp tục CĐ theo quán tính nên làm
chân gập lại.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
Vì sao khi đi xe đạp một mình, xe đang suống dốc mà hãm phanh bánh trước
một cách đột ngột thì xe dễ bị lộn nhào về phía trước?
Hướng dẫn
Xe đang suống dốc thì xe chuyển động nhanh dần, trọng lượng của xe và
người dồn về phía trước xe, nếu hãm phanh bánh trước một cách đột ngột, thì do
quán tính người và xe vẫn muốn giữ nguyên v
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_t.pdf