Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Nhiệt năng - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng

với nhiệt độ của vật.

- HS hiểu: nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.

- HS thực hiện thành thạo: Thí nghiệm về thực hiện công và truyền nhiệt.

3. Thái độ:

- HS có thói quen: Hứng thú, tập trung trong học tập.

- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. mc

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:

- Phương tiện: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc

thủy tinh.

2. Học sinh:

- Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành, thuyết trình.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát,

trình bày 1’, hỏi đáp.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Nhiệt năng - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 11/5 Chủ đề: NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - HS hiểu: nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - HS thực hiện thành thạo: Thí nghiệm về thực hiện công và truyền nhiệt. 3. Thái độ: - HS có thói quen: Hứng thú, tập trung trong học tập. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. mc - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Phương tiện: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh. 2. Học sinh: - Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành, thuyết trình. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi đáp. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) * Khởi động: Mời bạn lớp trưởng lên cho lớp chơi trò chơi “Truyền hộp quà” kèm theo bài hát. Khi bài hát kết thúc, hộp quà đến tay bạn nào thì bạn ấy sẽ mở hộp quà trả lời câu hỏi. Câu hỏi: Các chất được cấu tạo như thế nào? Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? Đáp án: - Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử, giữa chúng có khoảng cách. Các nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh - Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt năng - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập.. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát. - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. GV: Gọi 1 hs đọc phần I sgk HS: Đọc và thảo luận cặp đôi 2 phút GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo lên vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? I. Nhiệt năng - Nhiệt năng của vật = Tổng động năng các phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật. - Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. . Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, quan sát. - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. + GV: Như vậy, để biết nhiệt năng của một vật có thể thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không  Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? + GV nêu vấn đề để HS thảo luận: Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm như nào? - Gọi 1 số HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu: Thực hiện công & truyền nhiệt. + HS trả lời C1. + GV: Qua C1 thấy được: Khi thực hiện công lên miếng đồng → nhiệt độ của miếng đồng tăng → nhiệt năng của miếng đồng tăng. + GV: Yêu cầu HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của một chiếc thìa không bằng thực hiện công. + HS trả lời C2. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng 1. Thực hiện công C1. Thí nghiệm theo nhóm với phương án đề ra (có thể). ✓ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay. ✓ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn, quần áo .v.v... 2. Truyền nhiệt * Cách làm thay đổi nhiệt năng mà NhiÖt ®é vËt cµng cao → NhiÖt n¨ng cµng lín Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra theo phương án thả 1 thìa vào cốc nước nóng; 1 thìa để ngoài đối chứng. Kiểm tra nhiệt độ bằng giác quan, dùng tay sờ vào 2 thìa để so sánh. + GV: Chốt lại hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, HS ghi vở. không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2. Các phương án làm tăng nhiệt độ của chiếc thìa nhôm theo cách. ✓ Hơ trên ngọn lửa. ✓ Nhúng vào nước nóng. * Kết luận: Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là: Thực hiện công & truyền nhiệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt lượng - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, quan sát. - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. + GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng. Cho HS phát biểu nhiều lần. +Có thể hỏi thêm: Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc: ▪ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào? ▪ Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào? + Cho HS rút nội dung ghi nhớ của bài học III. Nhiệt lượng + Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. + Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu: J). VD: Muốn cho 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J. + Ghi nhớ: SGK/ Tr 75. 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật trình bày 1’ những phần chính vừa học - Cá nhân làm BT 21.1; 21.2 SBT 4. Hoạt động vận dụng Cho hs trả lời câu hỏi C3,C4,C5 C3. Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4. Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. C5. Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, của không khí gần quả bóng và mặt sàn. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học bài, xem cách bố trí thí nghiệm hình 22.1 và 22.2 - BTVN 21.3 đến 21.6 * Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_chu_de_nhiet_nang_truong_ptdtbt_thcs_ta.pdf