I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực :
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Mỗi nhóm :
+ 1 gương phẳng có giá đỡ.
+ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng .
+ 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.
2. Học sinh : SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 3: Định luật phản xạ ánh sáng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/09/2020
Tiết 3
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
3. Năng lực :
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực quản lý.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Mỗi nhóm :
+ 1 gương phẳng có giá đỡ.
+ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng .
+ 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.
2. Học sinh : SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát, trình bày, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
+ Giải thích tại sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
+ GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV: Yêu cầu nhóm HS làm thí nghiệm H4.1 như phần mở bài trong SGK.
- HS: tiến hành thí nghiệm và thu được hiện tượng như SGK và nêu vấn đề cần giải quyết .
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV : yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương?
Nêu C1?
- HS: hoạt động cá nhận trả lời C1
- GV: kể cho các em ngày xưa các cô gái chưa có gương đã soi mình xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình .
? Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào?
I, Gương phẳng
- Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trong gương.
C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như : Tấm kính nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng.
GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm H4.2 (GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm)
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
? Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời C2?
- HS: làm thí nghiệm H 4.2 và trả lời C2, ghi vở.
- Yêu cầu Hs đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ
? Hãy quan sát thí nghiệm , dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới?
- HS: dự đoán về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
tiến hành đo góc tới và góc phản xạà ghi kết quả vào bảng
- GV: để HS đo và chỉnh sửa
- GV: thay đổi tia tới à thay đổi góc tới à đo góc phản xạ
? Từ kết quả trên rút ra kết luận ?
- HS: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
? Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không?
GV: thông báo các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác . Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng
? Hãy phát biểu định luật đó ?
GV: Quy ước vẽ gương và các tia sáng trên giấy :
- Mặt phản xạ , mặt không phản xạ của gương.
- Điểm tới :I
- Tia tới : SI
- Đường pháp tuyến :IN
II, Định luật phản xạ ánh sáng.
*:Thí nghiệm:
- SI : tia tới
IR: tia phản xạ.
1, Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
*Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
2, Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới
*Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới .
*Định luật phản xạ ánh sáng :
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới .
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
GV: Cho HS vận dụng làm C3
C3: Vẽ tia phản xạ ở H4.3.
HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG
- GV: yêu cầu làm C4?
- HS: 1 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở
- Phần b dùng cho HS khá giỏi.
- GV: yêu cầu HS phát biểu định luật phản xạ ánh sáng .
III. Vận dụng
C4:
a,
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
- HS tìm hiểu nội dung về làm kính tiềm vọng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc ghi nhớ kết hợp vở ghi.
- Đọc có thể em chưa biết.
- làm bài tập 4.1 đến 4.3 SBT
- Đọc trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
__________________________________
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_3_dinh_luat_phan_xa_anh_sang_nam_h.docx