I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết có 2 loại điện tích; điện tích dương và điện tích âm, 2 điện tích cùng dấu thì
đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện
tích dương các electron mang điện tích âm quang xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung
hoà về điện. Vật mang điện tích âm thừa electron, vật mang điện tích dương thiếu
electron.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hạt mang điện tích. Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ:
- Trung thực, có tinh thần hợp tác nhóm
4. Định hướng năng lực:
a Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác.
b Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - ĐDDH – TBDH: Tranh vẽ to mô hình đơn giản nguyên tử( hình 18.4)
* Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông 70mm x 12mm, 1 bút chì, 1 mảnh len, 1 thanh thuỷ tinh.
2. HS: Đọc trước bài
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 26: Cường độ dòng điện - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/05/2020 (Lớp 7A1) 25/05/2020 (Lớp 7A2)
Tiết 26. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết có 2 loại điện tích; điện tích dương và điện tích âm, 2 điện tích cùng dấu thì
đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện
tích dương các electron mang điện tích âm quang xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung
hoà về điện. Vật mang điện tích âm thừa electron, vật mang điện tích dương thiếu
electron.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hạt mang điện tích. Làm thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ:
- Trung thực, có tinh thần hợp tác nhóm
4. Định hướng năng lực:
a Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực hợp tác.
b Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật, thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - ĐDDH – TBDH: Tranh vẽ to mô hình đơn giản nguyên tử( hình 18.4)
* Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông 70mm x 12mm, 1 bút chì, 1 mảnh len, 1 thanh thuỷ tinh.
2. HS: Đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
? Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào
? Vật nhiễm điện có những tính chất nào
- Làm bài tập 17.1 (SBT).
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
* Một vật bị nhiễm điện( mang điện tích) có khả năng hút các vật khác. Nếu hai vật đều
bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
- Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật : Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, năng lực tư duy sáng tạo.
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm
- Quan sát số chỉ của Ampe kế khi đèn
sáng mạnh và đèn sáng mờ → hoàn thành
nhận xét
- GV đặt vấn đề vào bài như SGK
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Yêu cầu
HS quan sát am pe kế chỉ ra được: Kim
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
- 1 HS khác nêu nhận xét
- Nhận xét: Đèn sáng mạnh thì số chỉ
Ampe kế càng lớn
- Ghi vở.
2. Cường độ dòng điện
- Học sinh tự nghiên cứu bài
- HS TL: Cường độ dòng điệncho ta biết
mức độ mạnh yếu khác nhau của dòng
điện.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp ghi vở.
II. Ampe kế
- HS TL: Am pe kế là dụng cụ dùng để đo
cường độ dòng điện.
- Làm việc cá nhân
- 2 HS lên bảng làm
Am pe kế GHĐ Đ C N N
Hình 24.2a 100 mA 10 mA
Hình 24.2b 6A 0,5 A
- HS trả lời: (+) mắc vào cực dương,(-)
mắc vào cực âm
III. Đo cường độ dòng điện
- HS khá lên bảng.
- HĐ nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ.
Kiểm tra và đóng mạch điện
- HĐ nhóm làm theo HD của GV
- Đại diện các nhóm TL C2
C2: .lớn (nhỏ)thì đèn sáng
quay, bảng chia độ, chốt lấy điện (+), (-).
- Giới thiệu biến trở dùng để đo cường độ
trong mạch.
- Hướng dẫn HS mắc thí nghiệm theo sơ
đồ 24.1 điều chỉnh biến trở, quan sát kim
quay của am pe kế và độ sáng của bóng
đèn.
- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét
- Nhận xét và cho HS ghi vở
- Yêu cầu HS tự đọc mục 2 và TL các câu
hỏi:
? Cường độ dòng điện cho ta biết điều gì
? Kí hiệu là gì ?
? Đơn vị đo CĐDĐ là gì ? Kí hiệu ?
? Để đo dòng điện nhỏ người ta dùng đơn
vị nào ?
- Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị ?
? Am pe kế có tác dụng gì ?
- Phát cho mỗi nhóm 1 am pe kế yêu cầu
học sinh quan sát kĩ thảo luận theo nhóm
trả lời C1 a, b, c, d.
- Treo bảng 1 lên bảng, gọi 2 học sinh lên
làm các học sinh khác bổ sung.
? Khi mắc am pe kế vào nguồn điện chốt
có dấu (+) mắc vào cực nào ?, chốt có
dấu(-) mắc vào cực nào ?
- Gọi học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện như hình 24.3(SGK).
+ Mắc mạch điện theo sờ đồ đã vẽ, đóng
công tác quan sát độ sáng của bóng đèn
và đọc số chỉ của am pe kế.
+ Thay nguồn điện bằng 2 pin mắc nối
tiếp đóng công tắc nhận xét độ sáng của
K
A
càng mạnh (yếu) bóng đèn ghi số chỉ am pe kế.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Kết hợp trong giờ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
C3: a, 0,175A = (175)mA
b, 0,38A = 380 mA
c, 1250mA = 1,250 A
d, 280mA = 0,280 A
C4: a, Chọn ampe kế 20mA
b, Chọn ampe kế 250 mA
c, Chọn ampe kế 2°
C5: Ampe kế ở sơ đồ a mắc đúng
- Làm việc theo yêu cầu của giáo 5. Dặn dò
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Bài 24.4
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Cho HS đọc: Mục có thể em chưa biết ?
- Bài tập về nhà: 241.24.4(SBT).
- Chuẩn bị tốt tiết sau: HĐT. HĐT giữa hai đầu dụng cụ điện.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_26_cuong_do_dong_dien_nam_hoc_2019.pdf