I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng
điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các
nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một
mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn điện.
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật
không cho dòng điện đi qua. Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn
điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. Biết dòng điện trong
kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 21: Dòng điện - Nguồn điện. Chất dẫn điện và chất cách điệndòng điện trong kim loại. Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 05/05/2020
Tiết 21. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH
ĐIỆNDÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU
DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng
điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các
nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một
mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn điện.
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật
không cho dòng điện đi qua. Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn
điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. Biết dòng điện trong
kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
- Biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực hoặc ảnh vẽ,chụp của đoạn mạch điện
thực loại đơn giản. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ
cũng như chỉ đúng chiều dòmg điện trong mạch điện thực.
2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, vẽ mạch điện đơn giản.
3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.
- Tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện, hình 21.2, 19.3, tranh
vẽ phóng to mạch điện xe máy.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích
thước khoảng(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh
len. 1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện) 1 bóng đèn
pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động: Dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học
sinh đọc phần mở bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh
các nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dòng
điện và dòng nước.
- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống C1.
- Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách
nào để bóng đèn tiếp tục sáng?
- Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy
qua các thiết bị điện?
- Dòng điện là gì?
-Lưu ý: Thực hiện an toàn khi sử dụng
điện.
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện,
nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu
là (+), cực âm kí hiệu là (-).
Kể tên một số nguồn điện trong cuộc sống.
HS tìm hiểu câu trả lời.Gọi học sinh chỉ ra
cực dương và cực âm của pin và ắc quy.
I. Dòng điện:
C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa
tương tự như (nước) trong bình
b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì cọ
xát mảnh phim nhựa lần nữa.
Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng
khi có các điện tích dịch chuyển qua.
Kết luận: Dòng điện là dòng các điện
tích chuyển dời có hướng.
II. Nguồn điện
- Nguồn điện có khă năng cung cấp điện
để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có 2 cực, cực dương
(+), cực âm(-)
-Các nguồn điện trong thực tế: Các loại
pin, các loại ắc quy
-Chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của
pin, ắc quy, căn cứ để phát hiện ra cực
dương, cực âm của các nguồn điện.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
cho biết mạch điện gồm những dụng cụ
gì. (Nguồn điện (pin), bóng đèn, công
tắc, dây nối)
- HS mắc : Khi đèn không sáng chứng
tỏ mạch hở, không có dòng điện qua
đèn.
- HS: Nêu lí do mạch hở và cách khắc
phục.
Nguyên nhân mạch hở Cách khắc
phục
1.Dây tóc đèn bị đứt
2.Đui đèn tiếp xúc
không tốt.
3.Các đầu dây tiếp xúc
không tốt.
4.Dây đứt ngầm bên
trong.
5.Pin củ
-Thay bóng đèn
khác
-Vặn lại đui đèn
-Vặn chặt lại
các chốt nối
-Nối lại dây
hoặc thay dây
khác
-Thay pin mới
-Bóng đèn sáng khi mạch điện kín
GV:Yêu cầu học sinh đọc mục I (Trang 55
SGK)
Trả lời câu hỏi.
+ Chất dẫn điện là gì?
+ Chất cách điện là gì?
HS: Thực hiên theo yêu cầu của GV, trả
lời các câu hỏi.
Trong các dcụ chbị các em hãy đoán vật
nào dđiện vật nào c/điện và để chúng
riêng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H20.1 cho
biết bộ phận nào dẫn điện, những bộ phận
III. Chất dẫn điện và chất cách điện:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi
qua, gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng
để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.
+ Chất cách điện là chất không cho dòng
điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi
được dùng để làm các vật hay bộ phận
cách điện
- Các vật liệu thường dùng để làm vật dẫn
điện: Đồng, sắt, nhôm, chì,( Các kim
loại).
- Các vật liệu thường dùng để làm vật
nào cách điện.
Khi cắm phích điện vào ở điện thì tay ta
cầm vào phần nào để cắm?
Ngoài các vật liệu cách điện kể trên y/c
HS trả lời thêm một số vật liệu cách điện
khác.
- Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ
rằng không khí ở điều kiện bình thường là
chất cách điện.
- GV lưu ý: Ở điều kiện thường, không
khí không dẫn điện, còn trong điều kiện
đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể
dẫn điện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an
toàn về điện.
-GV thông báo: Các loại nước thường
dùng như nước máy, nước mưa, nước ao
hồ đều dẫn điện trừ nước nguyên chất,
vì vậy khi tay ướt, ta không nên sờ vào ổ
cắm hay phích điện để tránh bị điện giật
và các thiết bị điện cần để nơi khô ráo.
Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính
chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều
kiện cụ thể.
cách điện: Nhựa ( chất dẻo), thuỷ tinh, sứ,
cao su, không khí,
HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần
còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ?
tại sao
GV thông báo các êlectron tự do trong
kim loại.
GV: Đưa mô hình đoạn dây dẫn kim loại
chay qua HS chỉ các kí hiệu biểu diễn
êlectron tự do. Kí hiệu nào biểu diễn
phần còn lại của nguyên tử.
Gv thông báo dòng điện trong kim loại
IV.Dòng điện trong kim loại:
1. Êlectrôn tự do trong kim loại
- Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim
loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử.
2. Dòng điện trong kim loại.
C6: Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị
cực âm đẩy, bị cực dương hút.
Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch
chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy
qua nó.
GV: Đưa bảng kí hiệu của một số bộ phận
của mạch điện:
Bảng SGK/58.
GV: Giới thiệu cho HS nắm các kí hiệu.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C1, C2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Bổ sung, hoàn chỉnh các sơ đồ mạch
điện.
- Thực hiện mắc mạch điên theo sơ đồ?
GV: Chú ý theo dõi giúp đỡ HS thực hiện.
V. Sơ đồ mạch điện
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch
điện.
2 Sơ đồ mạch điện.
C1: Sơ đồ mạch điện hình 19.3.
+ -
C2:
- HS nhận xét.
GV: Thông báo quy ước chiều dòng điện,
minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a (SGK)
VI. Chiều dòng điện:
*Quy ước về chiều dòng điện
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương
qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực
âm của nguồn điện.
-Dòng điện cung cấp bởi pin hay ắc quy
có chiều không đổi gọi là dòng điện
một chiều.
Hoạt động 4. Vận dụng:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng từ C5 SGK-T54, C7, C8, C9 SGK-T57
C5 SGK-T59
HS trả lời sau khi đã suy nghĩ cá nhân
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
* Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài Bài 22 + 23: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác
dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_21_dong_dien_nguon_dien_chat_dan_d.pdf