I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được 1 hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ
ra các vật nào cọ xát với nhau, và biểu hiện của sự nhiễm điện).
2. Kỹ năng:
- HS TB, Y: Quan sát thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
- HS K, G: Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, khám phá thế giới xung quanh.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết khoa học vật lí, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- TBDH – ĐDDH: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông, 1giá
treo, 1mảnh lụa, giấy vụn, 1quả cầu xốp nhựa, dụng cụ thí nghiệm như hình 17.2
(SGK). Bảng 1 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 19+20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/12/2019
Ngày giảng: 30/12/2019 - 7A1; 02/01/2019 – 7A5,4; 04/01/2019-7A6;
11/01/2019- 7A3
CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
Tiết 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được 1 hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ
ra các vật nào cọ xát với nhau, và biểu hiện của sự nhiễm điện).
2. Kỹ năng:
- HS TB, Y: Quan sát thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
- HS K, G: Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, khám phá thế giới xung quanh.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết khoa học vật lí, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- TBDH – ĐDDH: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông, 1giá
treo, 1mảnh lụa, giấy vụn, 1quả cầu xốp nhựa, dụng cụ thí nghiệm như hình 17.2
(SGK). Bảng 1 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong tiết học
Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Cho Hs nghiên cứu tình huống đầu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Cho HS làm TN
- Hoạt động nhóm thống nhất kết quả →
I. Vật nhiễm điện
* Thí nghiệm 1:
điền vào bảng /48
? Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể
hút các vật khác ?
? Đọc thí nghiệm 2 và nêu tên dụng cụ và
cách tiến hành thí nghiệm ?
? Trước khi cho mảnh tôn tiếp xúc với
mảnh nhựa, quan sát bút thử điện
? Cho mảnh da cọ xát vào nhựa, thả mảnh
tôn vào mảnh nhựa để cách điện với tay
(hoặc dùng mảnh tôn có tay cầm cách điện
→ quan sát ?
? Yêu cầu học sinh làm kết luận 2?
- Giáo viên làm thí nghiệm, uốn nắn sai
xót.
→ Giáo viên thông báo hiện tượng vật
nhiễm điện hay “ vật mang điện tích”
- Các vật sau khi cọ xát có khả năng hút
các vật khác.
* Thí nghiệm 2
HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Vận dụng:
- Yêu cầu học sinh làm: C1, C2, C3 ?
- HS lần lượt làm C1, C2, C3
→ Hoàn tất vào vở
- Học sinh nhận xét → Giáo viên chốt
lại nội dung
II. Vận dụng
C1: Lược và tóc cọ xát với nhau → đều
bị nhiễm điện do đó lược nhựa hút tóc
kéo tóc thẳng ra.
C2: Khi thổi → gió làm bụi bay đi, cánh
quạt quay cọ xát mạnh với không khí →
bị nhiễm điện → hút các bụi ở gần đó.
Mép cánh quạt cọ xát nhiều →
nhiễm điện nhiều → hút nhiều bụi.
C3: Gương, kính, màn ti vi cọ xát với
khăn lau khô → nhiễm điện nên chúng
hút bụi lại gần.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
- Gọi 1 em đọc phần ghi nhớ.
- HS giải thích hiện tượng đầu bài đưa ra.
- Cho HS đọc: Mục có thể em chưa biết ?
- Thông báo: hiện tượng cởi áo len tương tự như sấm, chớp trong thí nghiệm.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT HỌC SAU:
- Làm bài tập: 17.1 → 17.4 (SBT)
- Chuẩn bị: 2 mảnh vải ni lông 70mm x 12mm; 1 bút chì, 1 kẹp nhựa, 1
mảnh len, 1 thanh thuỷ tinh theo nhóm.
Ngày soạn: 05/01/2019
Ngày giảng: 6/01/2019 - 7A1; 9/01/2019 – 7A5,4; 11/01/2019-7A6;
..../01/2019- 7A3
Tiết 20. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết có 2 loại điện tích; điện tích dương và điện tích âm, 2 điện tích cùng
dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương các electron
mang điện tích âm quang xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Vật mang điện tích âm thừa electron, vật mang điện tích dương thiếu electron.
2. Kỹ năng:
- HS TB, Y: Nhận biết được các hạt mang điện tích. Quan sát thí nghiệm
nhiễm điện do cọ xát.
- HS K, G: Nhận biết được các hạt mang điện tích. Làm thí nghiệm
nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác nhóm
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết khoa học vật lí, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- ĐDDH – TBDH: Tranh vẽ to mô hình đơn giản nguyên tử( hình 18.4)
*Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông 70mm x 12mm, 1 bút chì, 1 mảnh len, 1
thanh thuỷ tinh.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào
? Vật nhiễm điện có những tính chất nào
- Làm bài tập 17.1 (SBT).
Hoạt động 1: Khởi động
* Tạo tình huống học tập như SGK.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
?Đọc thí nghiệm, nêu tên dụng cụ thí
nghiệm ? Cách bố trí thí nghiệm
? Dự đoán hiện tượng
? Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Hoạt động nhóm bố trí thí nghiệm như
hình 18.1 và 18.2 (SGK)
-Lưu ý: Khi cọ xát phải đều, không mạnh
tránh ni lông bị cong, cọ theo 1 chiều với
số lần như nhau
- Với 2 vật giống nhau khác thì hiện tượng
có như vậy không → thí nghiệm 18.2
(SGK)
- Bố trí thí nghiệm như hình 18.3 (SGK)
? Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi nhọn,
đưa thanh thuỷ rinh chưa nhiễm điện lại gần
chúng quan sát hiện tượng ?
? Tại sao thanh nhựa và thanh thuỷ tinh
nhiễm điện khác loại.
- Giáo viên chốt và hoàn thiện kết luận.
- Giáo viên giới thiệu qui ước như SGK.
- HD HS làm C1 ?
- Giáo viên treo hình 18.4 (SGK)/ 51
- Đọc phần II SGK ?
? Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử theo mô
hình nguyên tử hình 18.4 ? Đếm số dấu
( - ), ( + ) ở hạt nhân và lớp vỏ ?
→ Vậy nguyên tử trung hoà về điện
GV thông báo: Nguyên tử có kích thước rất
bé nếu xếp 1 hàng dài 1mm đã có khoảng
10 triệu nguyên tử.
I. Hai loại điện tích
C1: Mảnh vải mang điện tích dương
vì 2 vật nhiễm điện hút nhau thì mang
điện tích khác loại; thanh nhựa cọ xát
vào vải thì nhiễm điện âm.
II. Sơ lược cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và electron mang điện tích
âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
HOẠT ĐỘNG 3 + 4: Luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Vận dụng
- Yêu cầu HS làm C2, C3, C4
III. Vận dụng
C2: Trước khi cọ xát cả 2 đều có sẵn
điện tích dương và âm vì đều có cấu tạo
từ các nguyên tử, trong nguyên tử có hạt
nhân mang điện tích dương, electron
mang điện tích âm
C3: Trước khi cọ xát: Các vật chưa
nhiễm điện → Không hút giấy nhỏ.
* Ghi nhớ: - HS trả lời
C4: Sau khi cọ xát, vải mất electron →
nhiễm điện dương. Thước nhựa nhận
thêm electron → nhiễm điện âm
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG
- Giáo viên giới thiệu vật nhiễm điện dương ( + ) và ( - )
- Đọc phần có thể em chưa biết ?
.V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập: Từ 18.1 → 18.4 ( SBT)
- Soạn bài dòng điện, nguồn điện .
- Chuẩn bị 1 mảnh tôn (80mm x 80mm ),
1 mảnh nhựa 130mm x 180mm, 1 mảnh len, 1 bóng đèn pin cho mỗi nhóm.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_1920_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf