I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại , củng cố lại kiến thức về âm thanh .
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống .
- Hệ thống hoá kiến thức chương I và II.
2. Kỹ năng:
- HS trung bình – yếu: Biết được một số nguồn âm, môi trường truyền âm
- HS khá – giỏi: vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống .
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tự lập, năng lực tự tin, năng lực tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Hệ thống câu hỏi. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
Học bài. Chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thí nghiệm trực quan
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
Lồng vào bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2019
Ngày giảng: 25/11(7D); 29/11(7B); 30/11(7C)
Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại , củng cố lại kiến thức về âm thanh .
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống .
- Hệ thống hoá kiến thức chương I và II.
2. Kỹ năng:
- HS trung bình – yếu: Biết được một số nguồn âm, môi trường truyền âm
- HS khá – giỏi: vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống .
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tự lập, năng lực tự tin, năng lực tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Hệ thống câu hỏi. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
Học bài. Chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, thí nghiệm trực quan
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
Lồng vào bài mới.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động
GV tạo tình huống
Hoạt động 2: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
I. lí thuyết
- GV nêu câu hỏi cho HS trao đổi và trả
lời nhanh
Câu 1: Khái niệm nguồn sáng, vật sáng
lấy ví dụ minh họa.
Câu 1: Nguồn sàng là vật tự phát ra
ánh áng. Vật sáng guồn nguồn sáng và
những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào
nó. VD...
Câu 2: Phát biểu định luật truyền thẳng
ánh sáng, ví dụ minh họa
Câu 3: Phát biểu định luật phản xạ ánh
sáng, ví dụ minh họa
Câu 4. Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi
gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu
lõm? So ánh tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng với gương lồi, của gương
phẳng với gương lõm, của gương lồi với
gương lõm.
Câu 5: So sánh vùng nhìn thấy của gương
phẳng và gương cầu lồi? Giải thích trên xe
ô tô, xe máy người ta thường lắp gương
cầu lồi mà không lắp gương phẳng?
Câu 6: Giải thích ở những chỗ đường gấp
khúc có vật cản che khuất người ta thường
đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp
ích gì cho người lái xe.
Câu 7: Nguồn âm là gì, nêu đặc điểm của
nguồn âm, lấy ví dụ
Câu 8: Tần số là gì, đơn vị tần số? Nêu
mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số?
Câu 9: Biên độ dao động là gì? Đơn vị đo
độ to của âm? Nêu mối liên hệ giữa biên
độ dao động và độ to của âm?
Câu 10: Âm có thể truyền được qua những
môi trường nào và không thể truyền qua
môi trường nào? So sánh vận tốc truyền
âm trong các môi trường đó?
Câu 2: Trong môi trường trong suốt và
đồng tính ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
Câu 3: ĐL phản xạ ánh sáng
Câu 4: HS nêu đặc điểm của ảnh tạo
bởi 3 gương.
- HS so sánh sự giống, khác nhau ảnh
của 3 loại gương
Câu 5: Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng cùng kích thước
HS: Giải trình tự từng câu
Câu 6: Giúp người lái xe nhìn thấy
trong gương cầu lồi người, xe cộ bị
vật cản bên đường che khuất nên tránh
được tai nạn
Câu 7: Các vật phát ra âm đều dao
động
Câu 8: Số dao động trong 1 giây gọi là
tần số: đơn vị Hz. Âm phát ra càng
cao khi tần số dao động càng lớn.
Câu 9: Biên độ dao động càng lớn khi
âm phát ra càng to. Độ to của âm được
đo bằng đêxiben (dB)
Câu 10: Âm có thể qua được các môi
trường: Rắn, lỏng, khí. Không thể
truyền qua môi trường chân không
Hoạt động 3: II. Vận dụng. Củng cố. HDVN
Bài 1: Vẽ ảnh ảo của điểm sáng A tạo bởi
gương phẳng.
Bài 2: Vận dụng tính chất của nảnh tạo
bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi
tên đặt trước một gương phẳng.
Bài 1: HS Tb thực hiện
Bài 2: HS khá lên bảng
A
•
Bài 3: Một vật sáng AB đặt trước gương
phẳng. Góc tạo bởi vật và măt gương bằng
600. Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương và
tìm góc tạo bởi ảnh và mặt gương.
Bài tập 4: Một số biện pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn trong trường hợp cụ thể
như: Một bệnh viện, trường học nằm cạnh
đường quốc lộ có nhiều xe qua lại. Hãy đề
ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Bài 3: HS khá – G lên bảng
Bài 4: Trồng nhiều cây xanh, xây
tường ngăn..
Hoạt động 4. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ trên bảng.
- GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản và quan trọng trong toàn bộ HK
vừa qua cho HS. Lưu ý cho hs một số dạng bài tập để hs hgi nhớ và ôn tập
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
- Làm lại các bài tập đã chữa
A
•
B
B
A
600
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_17_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.pdf