I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, nêu được và giải thích
được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, kể tên một số vật liệu cách âm.
2.Kĩ năng: Biết phương pháp tránh tiếng ồn, làm giảm tiếng ồn.
3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 16: Chống ô nhiễm tiếng ồn - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/11/2019
Tiết 16. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, nêu được và giải thích
được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, kể tên một số vật liệu cách âm.
2.Kĩ năng: Biết phương pháp tránh tiếng ồn, làm giảm tiếng ồn.
3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
4. Năng lực, phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,
năng lực trao đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở-
vấn đáp, pp giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiếng vang là gì ? Những vật như thế nào phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
- Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động:
ĐVĐ Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần mở bài.
Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn? Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào?
Học sinh tìm hiểu phần mở bài ở SGK.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
15.1; 15.2;15.3 SGK và cho biết tiếng ồn
đã làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế
nào?
Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1;
15.2; 15.3 chọn từ thích hợp hoàn thành kết
luận.
*GDMT: Tác hại của tiếng ồn:
+ Về sinh lý, nó gây mệt mỏi toàn thân,
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
H15.1 SGK tiếng ồn to nhưng không
kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức
khỏe -> không gây ô nhiễm tiếng ồn.
H15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan
của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công
việc và sức khỏe -> ô nhiễm tiếng ồn
* Kết luận:Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng
ồn to kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ, hoạt động bình thường của con
người
nhức đầu, choáng váng, ăn ko ngon, gầy
yếu, ngoài ra tiếng ồn lớn còn suy giảm
htij lực.
+ Về tâm lý, nó gây khó chịu, lo lắng,
bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh, mất
tập trung, dễ nhầm lẫn ..
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2.
HS trả lời.
Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm
tiếng ồn đó?
HS: Trảlời theo yêu cầu của câu hỏi.
C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh
hưởng đến sức khỏe.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện
pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu
biện pháp?
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3
HS trả lời theo yêu cầu.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4
Học sinh thảo luận để đưa ra phương án trả
lời.
*GDMT: Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn:
+ Trồng cây: xung quanh bệnh viện, trường
học.. là cách hiệu quả để giảm thiểu tiếng
ồn.
+ Lắp đặt thiết bị giảm âm: Lắp trong phòng
làm việc thảm, rèm,thiết bị cách âm..
+ Đề ra nguyên tắc: Lập bảng thông báo
quy định về tiếng ồn. Cùng nhau xây dựng
ý thức giữ trật tự cho mọi người.
+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu
gây ra tiếng ồn rất lớn. Vì vậy cần lắp đặt
ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe.
+ Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn
minh tại trường học, bước nhẹ khi đi cầu
thang, ko nói chuyện trong lớp học..
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn:
C3: Có 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng
ồn.
+ Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh
viện
+ Xây tường ngăn.
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
C4: -Vật phản xạ âm tốt
-Vật ngăn chặn âm
Hoạt động 3. Luyện tập
Câu 1: Những nguồn nào gây ô nhiễm tiếng ồn :
A. Ở gần đường day xe lửa
B. Ở gần đường cao tốc
C. Chợ họp gần bệnh viện
D. Trên cánh đồng đang vào vụ cấy
Câu 2: Âm thanh nào sau đây có thể gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Âm thanh có độ to trong khoảng 30dB đến 50dB
B. Âm thanh có độ to trong khoảng 50dB đến 70dB
C. Âm thanh có độ to trong khoảng 70dB đến 100dB
D. Bất kì âm thanh nào có độ to trong khoảng 30dB đến 100dB
Hoạt động 4. Vận dụng
Vận dụng kiến thức trong bài học yêu
cầu học sinh trả lời câu hỏi C6.
GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình,
trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
Ở cạnh nhà mình, hàng xóm hát karaoke
to và lâu. Em có biện pháp gì để chống
tiếng ồn?
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở
hình 15.2; 15.3
+ Máy khoan không làm vào giờ làm
việc.
+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác,
xây tường ngăn giữa chợ và lớp học.
C6:
- Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ
học...
- Phòng hát đảm bảo tính chất không
truyền âm ra bên ngoài.
Hoạt động 5. tìm tòi, mở rộng
- Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn.
- Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
- Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các
anh đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT.
- Ôn lại kiến thức về quang học và âm học.
- Tiết sau ôn tập học kì I
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_7_tiet_16_chong_o_nhiem_tieng_on_nam_hoc.pdf