Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 14: Môi trường truyền âm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số

thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí .

- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong

chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác

nhau.

2. Kỹ năng: Làm, mô tả thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua môi

trường nào. Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm

thì biên độ dao động âm càng nhỏ, âm càng nhỏ.

3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong học tập.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực

dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV

- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 cái trống, 2 quả cầu bấc, giá treo,1

nguồn phát âm, 1 bình nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình.

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 14: Môi trường truyền âm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/11/2019 - 7A1; 14/11/2019 - 7A4,3; 15/11/2019 - 7A5; 16/11/2019 - 7A6; Tiết 14. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí ... - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 2. Kỹ năng: Làm, mô tả thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua môi trường nào. Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm thì biên độ dao động âm càng nhỏ, âm càng nhỏ. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong học tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 cái trống, 2 quả cầu bấc, giá treo,1 nguồn phát âm, 1 bình nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là biên độ dao động ? Âm phát ra càng to khi nào? Đơn vị độ to của âm ? - Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV gọi 1 học sinh hát bài hát, yêu cầu học sinh dưới lớp lắng nghe ? Tại sao các em nghe thấy tiếng hát của bạn, vậy âm đã tryền đến tai các em qua môi trường nào .. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung HĐ của giáo viên và học sinh I. Môi trường truyền âm * Thí nghiệm 1. Sự truyền âm trong chất khí: C1: Hiện tượng xảy ra với quả bấc cầu treo gần trống 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu, hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất sang mặt trống thứ 2. C2: Qủa cầu thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu thứ nhất. * Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi càng xa nguồn âm. 2. Sự truyền âm trong chất rắn: C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. 3. Sự truyền âm qua chất lỏng C4: Âm truyền đến tai qua môi trường khí, rắn, lỏng. 4. Âm có thể truyển được trong chân không hay không ? C5: Chứng tỏ âm không truyền qua chân không. Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5. Vận tốc truyền âm: - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm trong sách giáo khoa trong 1 phút rồi cùng nhóm chuẩn bị thí nghiệm. - Y/C HS hoạt động nhóm làm TN và trả lời C1, C2 - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, trả lời C1,C2 - GV Theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm - GV hướng dẫn học sinh thảo luận kết quả thí nghiệm. - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung - Yêu cầu HS rút ra kết luận - GV phân nhóm 3 HS 1 nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn trả lời C3 - Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời C3. Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào?. - Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 3 - Cá nhân học sinh đọc thí nghiệm 3 - GV mô tả thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS chú ý theo dõi. - Học sinh quan sát và nghe GV giới thiệu thí nghiệm. ? Âm truyền đến tai qua môi trường nào - Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mô tả thí nghiệm hình 13.4 SGK. - HS Nghe GV giới thiệu và theo dõi SGK và trả lời C5 - Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì ? Điền vào chỗ trống kết luận. - Cho học sinh đọc mục 5 và trả lời câu hỏi + Thép truyền âm nhanh nhất không khí truyền âm kém nhất. + Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh, tốt hơn không khí. + Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. - Cá nhân HS đọc mục 5 SGK và trả lời câu hỏi ? Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất. ? Hãy giải thích tại sao ở TN2: Bạn đứng không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm? ? Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng. - Giới thiệu vận tốc truyền âm của một số chất ở 200 C như SGK. - Yêu cầu HS làm C6 - HS HĐ cá nhân làm C6 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C7, C8, C9 - Cá nhân học sinh lần lượt trả lời C7, C8, C9 C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai nhờ môi trường không khí. C8: Tuỳ theo học sinh. Ví dụ khi đi câu cá. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Hoạt động trải nghiệm: * Các bước tiến hành: Nội dung Hoạt động của GV và học sinh - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. - Không khí - Thực hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Mỗi nhóm từ 3-5 học sinh, HS tự bầu nhóm trưởng. - Nhiệm vụ của từng nhóm: tìm kiếm thông tin theo các cụm từ khóa sau: + Các môi trường truyền âm + So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường chất rắn, lỏng, khí ? + Âm truyền đến tai qua môi trường nào khi ta nghe thấy người khác gọi ta? - HS thực hành tìm hiểu các môi trường truyền âm trên sân trường. - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm được theo sự phân công. Đánh giá kết quả nội dung trải nghiệm 1. GV đánh giá quá trình, đánh giá sản phẩm, đánh giá kết quả 2. HS đánh giá kết quả HĐ, đánh giá lẫn nhau PHIẾU TÌM KIẾM VÀ THU THẬP THÔNG TIN Người tìm kiếm ..................................... Ngày tìm kiếm.................................. Từ khóa Nội dung tìm kiếm được liên quan đến từ khóa + Các môi trường truyền âm + So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường chất rắn, lỏng, khí ? + Âm truyền đến tai qua môi trường nào khi ta nghe thấy người khác gọi ta? PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRONG ĐỜI SỐNG Nhóm thực hiện:..Ngày thực hiện:. Địa điểm khảo sát Nội dung khảo sát Kết quả khảo sát Trường học Các môi trường truyền âm HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Có thể em chưa biết” Có thể em chưa biết: Sở dĩ âm truyền được trong các chất khí, lỏng, rắn và không truyền được trong chân không, vì khi các nguồn âm dao động, nó sẽ làm cho các hạt cấu tạo nên chất rắn, lỏng, khí ở sát nó cũng dao động theo. Những hạt này lại truyền dao động cho các hạt khác ở gần chúng và cứ như thế dao động truyền đi xa Do đó, muốn âm truyền từ nguồn âm đến tai ta nhất thiết phải có môi trường truyền âm như chất rắn, lỏng, khí V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các C, học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 13.1 đến 13.5. - Đọc trước bài 14."Phản xạ âm, tiếng vang''. Trả lời các câu hỏi sau ? Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền? ? Tìm những vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém trong thực tế.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_14_moi_truong_truyen_am_nam_hoc_20.pdf
Giáo án liên quan