Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chủ đề 3: Hiệu điện thế - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau, giữa chúng

có một hiệu điện thế.

- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)

- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của pin hay ắcquy

và xác điịnh rằng hiệu điện thế này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ.

2. Kỹ năng:

Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế (Chọn vôn kế phù hợp với HĐT cần

đo, mắc đúng quy tắc, vẽ được sơ đồ mạch điện).

3. Thái độ:

Trung thực, cẩn thận, hứng thú với môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viªn

1.1 Dụng cụ:

- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn

kế, acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, các hình vẽ 25.3, 25.4.

1.2. Ứng dụng CNTT

2. Học sinh:

đọc trước bài

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Chủ đề 3: Hiệu điện thế - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Chủ đề 3 HIỆU ĐIỆN THÊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau, giữa chúng có một hiệu điện thế. - Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) - Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của pin hay ắcquy và xác điịnh rằng hiệu điện thế này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế (Chọn vôn kế phù hợp với HĐT cần đo, mắc đúng quy tắc, vẽ được sơ đồ mạch điện). 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hứng thú với môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viªn 1.1 Dụng cụ: - Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, các hình vẽ 25.3, 25.4. 1.2. Ứng dụng CNTT 2. Học sinh: đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt động Của Giáo Viên HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS lên bảng trả lời * Kiểm tra bài cũ: ? Cường độ dòng điện: Khái niệm, kí hiệu, đơn vị? ? Cách mắc Ampe kế? công dụng. Đổi đơn vị: 0,5A = mA ; 1300 mA = ..A * Tạo tình huống học tập GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK. HĐ2:Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế I. Hiệu điện thế: - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. + Nguồn điện tạo ra giữa 2cực 1HĐT. + Kí hiệu: U. + Đơn vị: Vôn, kí hiệu V. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau: + hiệu điện thế được kí hiệu như thế nào? + đơn vị? Kí hiệu? + ngoài đơn vị vôn (V) còn có các đơn vị nào? Ngoài ra còn dùng: mV, kV, 1kV = 1000V 1V = 1000mV - C1: Pin tròn 1,5V Ac quy xe máy: 6V – 12V Giữa 2 ổ lấy điện trong nhà: 220 V - yêu cầu học sinh hoàn thành C1. HĐ3: Tìm hiểu vôn kế II. Vôn kế: -Vôn kế là dụng cụ đo Hiệu điện thế. C2: a.GHĐ: 300V, ĐCNN: 50V b.GHĐ: 20V, ĐCNN: 2,5V + Vôn kế ở hình a,b dùng kim chỉ thị + Vôn kế hình c hiện số + Các chốt ghi dấu (+), (-) - HS tìm hiểu vôn kế của nhóm mình - Giáo viên thông báo Vôn kế là dụng cụ đo Hiệu điện thế. - Giới thiệu cách nhận biết, so sánh dấu hiệu nhận biết với Ampe kế. -Tìm hiểu thêm GHĐ và ĐCNN của một số Vôn kế ở hình 25.2 : + Vôn kế nào dùng kim chỉ thị? + Vôn kế nào hiển thị số? + Ở các chốt có ghi dấu gì? -Yêu cầu học sinh nêu GHĐ và ĐCNN của Vôn kế nhóm mình. -> GV nhận xét chỉnh sửa HĐ4:Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện II. Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở: - HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện K + - V - Chốt dương mắc vào cực dương của nguồn - Mắc mạch điện theo sơ đồ. -Đọc số chỉ của Vôn kế, ghi kết quả. -Mắc thêm 1 pin → đo HĐT C3: Số chỉ vôn kế bằng số Vôn ghi trên vỏ nguồn điện Nguồn điện Số vôn ghi trên vỏ pin số chỉ của vôn kế Pin 1 Pin 2 - Giáo viên nêu kí hiệu của Vôn kế trong mạch điện -Treo hình 25.3. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch ( Ghi rõ chốt nối Vôn kế). -Yêu cầu học sinh kiểm tra Vôn kế của nhóm mình. +Vôn kế có phù hợp để đo HĐT của nguồn không? Tại sao? +Giáo viên giới thiệu cách mắc Vôn kế. -Yêu cầu học sinh tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ. -Kiểm tra. Yêu cầu học sinh để công tắc hở và đọc số chỉ của Vônkế. -Yêu cầu học sinh mắc thêm pin cho nguồn điện và tiến hành tương tự. -Yêu cầu học sinh trả lời C3 HĐ5: Vận dụng, củng cố hướng dẫn về nhà III – Vận dụng: - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. C4: 2,5V = 2500mV 6kV = 6000V 110V = 0,11kV 1200mV = 1,2V C5: (HS thực hiện) C6: 2a. 3b, 1c. - Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5, C6. GV: cần lưu ý HS khi nói đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ để có cơ sở lựa chọn phù hợp. * Củng cố Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. ? Vôn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nó. ? Công dụng của vôn kế, cách nhận biết vôn kế? * Hướng dẫn về nhà - Học bài theo nội dung ghi nhở ở SGK. - Nắm cách đo HĐT giữa 2 đầu nguồn điện của mạch điện hở. - Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK). - Làm bài tập ở SBTVL7. - Chuẩn bị bài học mới. IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_7_chu_de_3_hieu_dien_the_truong_ptdtbt_th.pdf
Giáo án liên quan