Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 14, 15, 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số

thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí .

- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong

chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác

nhau.

2. Kỹ năng: Làm, mô tả thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua môi

trường nào. Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm

thì biên độ dao động âm càng nhỏ, âm càng nhỏ.

3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong học tập.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng

đã học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV

- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 cái trống, 2 quả cầu bấc, 1 nguồn phát

âm, 1 bình nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình.

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,

gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 14, 15, 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2019 Ngày giảng: 21/11/2019 - 7A3,4; 23/11/2019 - 7A6; ..../11/2019 - 7A1; ..../11/2019 - 7A5; Tiết 14. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí ... - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 2. Kỹ năng: Làm, mô tả thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua môi trường nào. Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm thì biên độ dao động âm càng nhỏ, âm càng nhỏ. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong học tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 cái trống, 2 quả cầu bấc, 1 nguồn phát âm, 1 bình nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là biên độ dao động ? Âm phát ra càng to khi nào? Đơn vị độ to của âm ? Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - GV gọi 1 học sinh hát bài hát, yêu cầu học sinh dưới lớp lắng nghe ? Tại sao các em nghe thấy tiếng hát của bạn, vậy âm đã tryền đến tai các em qua môi trường nào .. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của giáo viên và học sinh Nội dung I. Môi trường truyền âm * Thí nghiệm - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm trong sách giáo khoa trong 1 phút rồi cùng nhóm chuẩn bị thí nghiệm. - Y/C HS hoạt động nhóm làm TN và trả lời C1, C2 - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, trả lời C1,C2 - GV Theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm - GV hướng dẫn học sinh thảo luận kết quả thí nghiệm. - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung - Yêu cầu HS rút ra kết luận - GV phân nhóm 3 HS 1 nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn trả lời C3 - Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời C3. Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào?. - Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 3 - Cá nhân học sinh đọc thí nghiệm 3 - GV mô tả thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS chú ý theo dõi. - Học sinh quan sát và nghe GV giới thiệu thí nghiệm. ? Âm truyền đến tai qua môi trường nào - Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mô tả thí nghiệm hình 13.4 SGK. - HS Nghe GV giới thiệu và theo dõi SGK và trả lời C5 - Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì ? Điền vào chỗ trống kết luận. - Cho học sinh đọc mục 5 và trả lời câu hỏi - Cá nhân HS đọc mục 5 SGK và trả lời câu hỏi ? Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất. ? Hãy giải thích tại sao ở TN2: Bạn đứng không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống 1. Sự truyền âm trong chất khí: C1: Hiện tượng xảy ra với quả bấc cầu treo gần trống 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu, hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất sang mặt trống thứ 2. C2: Qủa cầu thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu thứ nhất. * Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi càng xa nguồn âm. 2. Sự truyền âm trong chất rắn: C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn. 3. Sự truyền âm qua chất lỏng C4: Âm truyền đến tai qua môi trường khí, rắn, lỏng. 4. Âm có thể truyển được trong chân không hay không ? C5: Chứng tỏ âm không truyền qua chân không. Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5. Vận tốc truyền âm: + Thép truyền âm nhanh nhất không khí truyền âm kém nhất. + Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh tốt hơn không khí. bàn lại nghe thấy âm? ? Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng. - Giới thiệu vận tốc truyền âm của một số chất ở 200 C như SGK. - Yêu cầu HS làm C6 - HS HĐ cá nhân làm C6 + Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C7, C8, C9 - Cá nhân học sinh lần lượt trả lời C7, C8, C9 C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai nhờ môi trường không khí. C8: Tuỳ theo học sinh. Ví dụ khi đi câu cá. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Hoạt động trải nghiệm: * Các bước tiến hành: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Mỗi nhóm từ 3-5 học sinh, HS tự bầu nhóm trưởng. - Nhiệm vụ của từng nhóm: tìm kiếm thông tin theo các cụm từ khóa sau: + Các môi trường truyền âm + So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường chất rắn, lỏng, khí ? + Âm truyền đến tai qua môi trường nào khi ta nghe thấy người khác gọi ta? - HS thực hành tìm hiểu các môi trường truyền âm trên sân trường. - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm được theo sự phân công. Đánh giá kết quả nội dung trải nghiệm 1. GV đánh giá quá trình, đánh giá sản phẩm, đánh giá kết quả 2. HS đánh giá kết quả HĐ, đánh giá lẫn nhau - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. - Không khí - Thực hành PHIẾU TÌM KIẾM VÀ THU THẬP THÔNG TIN Người tìm kiếm ..................................... Ngày tìm kiếm.................................. Từ khóa Nội dung tìm kiếm được liên quan đến từ khóa + Các môi trường truyền âm + So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường chất rắn, lỏng, khí ? + Âm truyền đến tai qua môi trường nào khi ta nghe thấy người khác gọi ta? PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRONG ĐỜI SỐNG Nhóm thực hiện:..Ngày thực hiện:. Địa điểm khảo sát Nội dung khảo sát Kết quả khảo sát Trường học Các môi trường truyền âm HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Có thể em chưa biết” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các C, học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 13.1 đến 13.5. - Đọc trước bài 14."Phản xạ âm, tiếng vang''. Trả lời các câu hỏi sau ? Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền? ? Tìm những vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém trong thực tế. Ngày soạn: 16/11/2019 Ngày giảng: 21/11/2019 - 7A3,4; 23/11/2019 - 7A6; ..../11/2019 - 7A1; ..../11/2019 - 7A5; Tiết 15: BÀI 14. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. 2. Kỹ năng: Biết được một số vật phản xạ âm tốt và kém. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong học tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Âm truyền được qua môi trường nào và không truyền được qua môi trườg nào? So sánh vận tốc truyền âm trong không khí, chất lỏng và chất rắn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của giáo viên và học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh HĐ cá nhân đọc SGK và trả lời ? Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ? Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ? tiếng vang có khi nào ? I. Phản xạ âm – tiếng vang: - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ . - GV giới thiệu về tiếng vang như SGK ? Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau - Yêu cầu học sinh HĐ cá nhân làm C1 - HS trả lời, HS khác nhận xét - Yêu cầu học sinh HĐ nhóm bàn làm C2 - HS trả lời, HS khác nhận xét - Yêu cầu học sinh HĐ cá nhân làm C3 - HS trả lời, HS khác nhận xét - HS HĐ cá nhân hoàn thiện kết luận - HS đọc, ghi kết luận vào vở - GV nhận xét và củng cố lại cho HS - Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK trang 41. - Cá nhân HS đọc mục II SGK - GV mô tả thí nghiệm H14.2 , thông báo kết quả thí nghiệm. - HS theo dõi, quan sát hình vẽ ? Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào ? Vật như thế nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém - Giới thiệu những vật phản xạ âm tốt và những vật phản xạ âm kém như SGK - Yêu cầu học sinh trả lời câu C4. - HS trả lời, HS khác nhận xét * Âm phản xạ và tiếng vang: - Giống nhau: Đều là âm phản xạ - Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15s C1: Tùy HS TL: Tiếng vang từ: + Ở vùng có núi + Ở trong phòng rộng + Từ giếng nước sâu. C2: Vì ở ngoài trời chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn. C3: a, Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. b, Khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang là: 340 m/s . 1/30 s = 11,3 m - Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy (âm phản xạ) cách (với âm phát ra) một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây II. Vật phản xạ âm tốt – vật phản xạ âm kém C4: + Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. + Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu 1, câu 2: Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Tai ta nghe được tiếng vang khi; A. Nói to khi đứng trên tàu ngoài khơi B. Nói to trong phòng thu âm C. Nói to trong những hang động lớn Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng A.Vật có bề mặt cứng, nhẵn là vật phản xạ âm tốt B. Vật có bề mặt mềm, gồ ghề là vật phản xạ âm tốt C. Vật có bề mặt cứng, nhẵn là vật hấp thụ âm tốt D. Vật có bề mặt mềm, gồ ghề là vật hấp thụ âm kém Đáp án Câu 1.C Câu 2. A HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau đây: ? Khi nào có âm phản xạ. Tiếng vang là gì ? Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không ? Vật nào phản xạ âm tốt, âm kém - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C5,C6,C7, C8 - Cá nhân học sinh lần lượt trả lời C7, C8, C9 Đáp án C5: Tường nhà sần sùi, treo dèm nhung để hấp thụ âm tốt, giảm tiếng vang tai nghe rõ hơn. C6: Người ta làm vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe âm to hơn. C7: Âm truyền đến tàu tới đáy biển trong ½ giây độ sâu của biển là: 1500m/s. 1/2s = 750m C8: a,b, d. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Có thể em chưa biết” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các C, học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 14.1 đến 14.6 SBT - Đọc trước bài 15."Chống ô nhiễm tiếng ồn''. - Trả lời các câu hỏi sau: ? Ô nhiễm tiếng ồn là gì ? Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong thực tế mà em biết. Ngày soạn: 19/11/2019 Ngày giảng: 27/11/2019 - 7A4,3; 30/11/2019 - 7A6; ..../11/2019 - 7A1; ..../11/2019 - 7A5; Tiết 16. CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 2. Kỹ năng: Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong học tập. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các môi trường truyền âm ? Nêu ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Tạo tình huống học tập như mở đầu ở SGK. Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn? Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của giáo viên và học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình hình 15.1, 15.2, 15.3 thảo luận nhóm bàn trả lời C1 ? Vì sao tiếng ồn ở hình 15.1 không được gọi là tiếng ồn gây ô nhiễm ? ? Vì sao tiếng ồn ở hình 15.2, 15.3 lại bị gọi là tiếng ồn gây ô nhiễm ? I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn: C1: - H15.1 SGK tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe -> không gây ô nhiễm tiếng ồn. - H15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe -> ô nhiễm tiếng ồn - Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận SGK - Cá nhân HS hoàn thiện kết luận SGK - Yêu cầu học sinh trả lời câu C2 ? Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK tìm hiểu thực tế biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn thảo luận trả lời câu C3 - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, giáo viên chốt lại - Gọi HS TL C4 - Yêu cầu HS khác nhận xét - Nhận xét và củng cố lại cho HS *GDMT: Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn: + Trồng cây: xung quanh bệnh viện, trường học... là cách hiệu quả để giảm thiểu tiếng ồn. + Lắp đặt thiết bị giảm âm: Lắp trong phòng làm việc thảm, rèm, thiết bị cách âm.. + Đề ra nguyên tắc: Lập bảng thông báo quy định về tiếng ồn. Cùng nhau xây dựng ý thức giữ trật tự cho mọi người. + Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra tiếng ồn rất lớn. Vì vậy cần lắp đặt ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe. + Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học, bước nhẹ khi đi cầu thang, ko nói chuyện trong lớp học.. * Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, hoạt động bình thường của con người. C2: b,d II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Đọc thông tin thảo luận trả lời C3, C3: Cách làm giảm tiếng ồn Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn 1.Tác động vào nguồn âm Cấm bóp còi 2. Phân tán âm trên đường truyền Trồng cây xanh 3. Ngăn không cho âm truyền tới tai. Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ . C4: a) Gạch bê tông, gỗ b) kính, lá cây, HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Câu 1: Những nguồn nào gây ô nhiễm tiếng ồn: A.Ở gần đường day xe lửa B.Ở gần đường cao tốc C.Chợ họp gần bệnh viện D.Trên cánh đồng đang vào vụ cấy Câu 2: Âm thanh nào sau đây có thể gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Âm thanh có độ to trong khoảng 30dB đến 50dB B. Âm thanh có độ to trong khoảng 50dB đến 70dB C. Âm thanh có độ to trong khoảng 70dB đến 100dB D. Bất kì âm thanh nào có độ to trong khoảng 30dB đến 100dB Đáp án Câu 1: A,B,C ; Câu 2: C HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) ? Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào ? ? Nêu những biện pháp chính để chống ô nhiễm tiếng ồn. - Y/C HS HĐ nhóm bàn trả lời C5. - Giáo viên gọi 1 số em nêu biện pháp của mình trao đổi xem biện pháp nào khả thi C5: 1. Hình 15.2 trong giờ làm việc tiếng ồn phát ra không qua 80dB. 2. Hình 15.3: Ngăn cách giữa lớp học và chợ bằng cách đóng các cửa phòng học, treo rèm, xây tường chắn . - Y/C HS Hoạt động cá nhân trả lời C6 * Hoạt động trải nghiệm: Các biện pháp phòng chống ô nhiễm tiếng ồn trong trường học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 1. HS nhận nhiệm vụ - Mỗi nhóm từ 3-5 học sinh, HS tự bầu nhóm trưởng. - Nhiệm vụ của từng nhóm: tìm kiếm thông tin theo các cụm từ khóa sau: + Phòng, chống tiếng ồn + Các loại vật liệu cách âm. + Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? + Tác hại của ô nhiễm tiếng ồn đối với sức khỏe và đời sống. + Các cách phòng chống ô nhiễm tiếng ồn. - Thiết kế phương án phòng chống tiếng ồn cho trường học. - Định hướng học sinh tìm kiếm thông tin - Gợi ý học sinh tìm kiếm thông tin, đặt ra môt số câu hỏi liên quan. 2. Tìm kiếm thông tin. - Học sinh tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề. +Thông tin từ SGK vật lý 7 + Thông tin từ các nguồn khác trên Internet. Hướng dẫn các nhóm xử lí thông tin. - Kiểm tra nội dung tìm kiếm của các nhóm - Hướng dẫn các nhóm sử lí thông tin tìm kiếm được thành sơ đồ tư duy 3.Xử lí thông tin - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm được theo sự phân công. - Cả nhóm thống nhất lựa chọn thông tin tìm kiếm được bằng sơ đồ tư duy GV hỗ trợ HS lên ý tưởng và lựa chọn phương án phòng chống tiếng ồn. - Họp nhóm để thống nhất ý tưởng chung cho các nhóm. - Mỗi cá nhân đưa ra 1 phương án về phòng chống tiếng ồn cho trường học. - Cả nhóm tổng hợp và thống nhất lựa chọn một phương án. 4. Thống nhất ý tưởng và lựa chọn phương án phòng chống tiếng ồn. - Yêu cầu mỗi HS đưa ra 1 phương án phòng chống tiến ồn cho trường học, nộp lại cho nhóm trưởng hoặc thư ký. - YC HS thảo luận tự do, dân chủ để đưa ra phương án phòng chống tiếng ồn cho trường học phù hợp nhất. PHIẾU TÌM KIẾM VÀ THU THẬP THÔNG TIN Người tìm kiếm ................................. Ngày tìm kiếm.................................. Từ khóa Nội dung tìm kiếm được liên quan đến từ khóa Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn Phòng, chống tiếng ồn Vật liệu cách âm Tác hại của ô nhiễm tiếng ồn đối với sức khỏe và đời sống. PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRONG ĐỜI SỐNG Nhóm thực hiện:..Ngày thực hiện:. Địa điểm khảo sát Nội dung khảo sát Kết quả khảo sát Trường học Khoảng thời gian có ô nhiễm tiếng ồn Mức độ ô nhiễm tiếng ồn và ảnh hưởng của nó đến hoạt động dạy và học Các biện pháp phòng chống tiếng ồn đã được sử dụng HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Có thể em chưa biết” - Ở cạnh nhà mình, hàng xóm hát karaoke to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn? + Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ học... + Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài”. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học ghi nhớ xem lại các C - Làm bài tập 15.1 đến 15.6 SBT - Về nhà đọc thêm phần “có thể em chưa biết” làm bài tập SBT. * Trả lời các câu hỏi sau: - Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn. ? Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó. - Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các anh đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó? - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ để tiết sau ôn tập học kì I

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_14_15_16_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf