I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi, vào nhiệt
độ, gió và mặt thoáng.
- Biết cách tìm hiểu tác động của 1 yếu tố lên 1 hiện tượng khi có nhiều yếu tố
cùng tác động 1 lúc.
- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng sự bay hơi sự phụ thuộc vào tốc độ bay
hơi.
- Biết vạch kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm.
- HS hiểu được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi, biết được sự
ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nào? tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ.
- Biết quan sát nhiệt kế, sử dụng đúng các thuật ngữ, quan sát so sánh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
1- Gv: Hình vẽ 26.2; 26.3, 2 cốc thuỷ tính giống nhau, nước có pha màu, nước
đá đập nhỏ, nhiệt kế,
2- Hs: Bài cũ và Tiến trình bài dạy
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 29/03/2020 – 6A2
Tiết 26: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi, vào nhiệt
độ, gió và mặt thoáng.
- Biết cách tìm hiểu tác động của 1 yếu tố lên 1 hiện tượng khi có nhiều yếu tố
cùng tác động 1 lúc.
- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng sự bay hơi sự phụ thuộc vào tốc độ bay
hơi.
- Biết vạch kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm.
- HS hiểu được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi, biết được sự
ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nào? tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ.
- Biết quan sát nhiệt kế, sử dụng đúng các thuật ngữ, quan sát so sánh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
1- Gv: Hình vẽ 26.2; 26.3, 2 cốc thuỷ tính giống nhau, nước có pha màu, nước
đá đập nhỏ, nhiệt kế,
2- Hs: Bài cũ và Tiến trình bài dạy
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động não, chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chøc.
* KiÓm tra bài cũ :
? Thế nào là sợ đông đặc . Nêu đặc điểm của sự đông đặc?
* Vào bài:
GV: Dùng khăn ướt lau bảng?
? Sau khi lau bảng, ít phút sau đó thấy hiện tượng gì sảy ra?
?Vậy nước ở bảng đã đi đâu hết.
GV: Nước và mọi chất đều có thể tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể
chuyển từ thể này sang thể khác.
- Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
2. Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc míi
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát hiện tượng bay hơi
- C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p.
- C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề,.
Gv: ? Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình
26.2 để rút ra nhận xét .
HS: Quan sát tranh vẽ – mô tả lại .
- Hình A1 ; A2 : Mô tả cách phơi quần áo
ở hai hình ( quần áo giống nhau , cách
phơi như nhau . Hình A1 : trời râm , hình
A2 : trời nắng ) .
=> trả lời câu 1 .
? Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc gì ? (nhiệt
độ)
- Hình B1 ; B2 ; C1 ; C2 tương tự cho h/s
so sánh và rút ra nhận xét tốc độ bay hơi
phụ thuộc vào gió và mặt thoáng chất lỏng
.
hs trả lời câu 2 ,3 .
GV Yêu cầu học sinh trả lời câu 4 .
? Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
I. Sự bay hơi
1. Nhớ lại những điều đã học lớp 4
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi
là sự bay hơi .
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phu
thuộc vào những yếu tố nào?
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ
C2: ....phụ thuộc vào gió
C3: ....vào diện tích mặt thoáng.
=> Tốc độ bay hơi của một chất lỏng
phụ thuộc vào nhiệt độ , gió và diện
tích mặt thoáng của chất lỏng
Hoạt động 2 : Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
- C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p, thảo luận nhóm.
- C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não, chia
nhóm, đặt câu hỏi.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
Nhận xét ở trên mới chỉ là dự đoán ta cần
phải làm thí nghiệm để kiểm tra . Tốc độ
bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố – kiểm tra
tác động của từng yếu tố một .
+ Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ
không đổi .
hỏi ta phải làm như thế nào?
-GVL: y/c HS nêu dẫn chứng tiến hành Tn
3) Thí nghiệm kiểm tra
- HS: Nêu
? Quan sát sự bay hơi cùng 1 lượng nước
trong 2 đĩa.
GV: Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời C5,
C6, C7,C8
HS: Trả lời câu hỏi
- GV: Tương tư hãy vạch kế hoạch kiểm
tra sự tác động gió, mặt thoáng với tốc độ
bay hơi?
C5: Để có cùng điều kiện mặt thoáng
C6: Để loại trừ tác động của gió
C7: Để KT tác động của nhiệt độ
-Trong không khí luôn có hơi nước. độ
ẩm của không khí phụ thuộc vào khối
lượng nước có trong 1m3 không khí
HĐ: Tìm hiểu về sự ngưng tụ:
- C¸c ph-¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, vÊn
®¸p, thảo luận nhóm.
- C¸c kÜ thuËt: Kĩ thuật động não, đặt câu
hỏi, chia nhóm.
- Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
giao tiếp.
- GV: Trong tiết trước ta có thể cho sự bay
hơi diễn ra nhanh bằng cách tăng nhiệt độ
của chất lỏng. Còn muốn quán sát hiện
tượng ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm
tăng hay giảm nhiệt độ?
- HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự đoán
của mình.
- GV: Vậy để k.tra dự đoán đúng không ta
làm TN kiểm chứng.
- HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra và tiến
hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- GV: Trong không khí có hơi nước vậy
bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của
không khí ta có thể làm cho hơi nước
ngưng tụ diễn ra nhanh hơn?
- GV: Gợi ý cho HS các p/án TN và đưa ra
cách TN trong SGK.
-GV:Y/cầu HS đọc phần tiến hành TN và
h.dẫn HS hoạt động nhóm tiến hành TN
làm theo các bước như trong SGK.
- GV: Điều khiển HS trả lời các câu hỏi từ
C1 đến C5.
- GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận
để đi đến kết luận chung.
- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
II. SỰ NGƯNG TỤ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a) Dự đoán.
+ Bằng cách giảm nhiệt độ.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
c) Rút ra kết luận:
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp
hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài của cốc
SGK.
* Tích hợp:
Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo
thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây
xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có
biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi
trời có sương mù.
thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt
ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài
cốc thí nghiệm không có màu còn nước
trong cốc có màu.
C4: Do hơi nước trong không khí gặp
lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Đúng
Kết luận chung:
- Khi giảm nhiệt độ của hơi thì sự
ngưng tụ
- xảy ra nhanh hơn.
3. Hoạt động luyện tập
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Thế nào là sự bay hơi? Sự bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?
- Trình bày ví dụ chứng tỏ sự bay hơi phụ thuộc vào gió?
- Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và
ngưng tụ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
4. Hoạt động vận dụng;
- Gv: Cho HS trả lời câu hỏi SGK C9:? Tại sao khi trồng chuối hoặc trồng
mía người ta lại phải phạt bớt lá. (Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít bị
mất nước )
C10.? Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Tại sao? (Nắng
nóng và có gió)
- BT 26 –27.1 : D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định .
- GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận
các câu C6 đến C8.
* GV: Gợi ý thêm 1 số VD:
- Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ
tạo thành mưa.
- Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có
trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ
thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
C6: HS tự tìm ví dụ minh họa cho hiện
tượng ngưng tụ.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm
gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành các giọt
sương đọng trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy
ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì
chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu
bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ,
do đó mà lượng rượu không giảm. Với
chai để hở miệng (không đậy nút) quá
trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên
rượu cạn dần.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng;
* Tim tòi, mở rộng:
Em hãy tìm một vài ví dụ về sự bay hơi có trong thực tế.
* Dặn dò:
* Bài cũ:
- Tự làm thí nghiệm KT 2 yếu tố còn lại
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 27.2 đến 27.4 ( SBT - T21)
- Làm bài tập 26-27.3,4,5,6 trong SBT. Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở
học.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_26_su_bay_hoi_va_su_ngung_tu_truon.pdf