I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng, nêu được dự đoán về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
- Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
- Nhận biết được hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ của chất đó, ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ.
- Hiểu được sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi, sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng bay hơi, ngưng tụ đơn giản trong thực tế.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, chính xác, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/06/2020 (6A2)
TIẾT 26. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng, nêu được dự đoán về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
- Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
- Nhận biết được hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ của chất đó, ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ.
- Hiểu được sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi, sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng bay hơi, ngưng tụ đơn giản trong thực tế.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, chính xác, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Ôn tập các kiến thức đã học từ lớp 4 về sự bay hơi, sự ngưng tụ, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sự nóng chảy
? Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
? Thế nào là sự đông đặc
? Nêu đặc điểm cơ bản của sự đông đặc?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Dùng khăn ướt lau bảng.
? Sau khi lau bảng, ít phút sau đó thấy hiện tượng gì xảy ra?
HS trả lời.
? Vậy nước ở bảng đã đi đâu hết
HS trả lời.
GV: Nước và mọi chất đều có thể tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi.
? Vậy dựa vào đó em hãy cho biết thế nào là sự bay hơi
HS: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
GV: Nhận xét và thống nhất khái niệm về sự bay hơi
- Yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất thường gặp trong thực tế
HS: Cho ví dụ
GV: Nhận xét
GV: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
- Cho HS quan sát hình 26.2 SGK
HS: Quan sát
? Mô tả, so sánh hiện tượng trong hình A1 với hình A2
HS tb, k: Mô tả
? Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn vẽ ở hình A1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào
HS: Trả lời
- Tương tự gọi học sinh mô tả lại hình B1, B2, C1, C2 so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào
HS: Mô tả và so sánh
? Từ các hiện tượng trên rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào
HS: Nhận xét:
- Yêu cầu học sinh hoàn thành C4
HS: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành C4
- Gọi học sinh đọc hoàn chỉnh C4
HS: Đọc câu C4
GV: Muốn kiểm tra xem dự đoán có đúng hay không phải làm thí nghiệm. GV giới thiệu, hướng dẫn thí nghiệm yêu cầu HS về nhà làm thí nghiệm.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố, ta kiểm tra tác động của từng yếu tố một.
- Theo các em muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm như thế nào?
HS: Suy nghĩ phương án thí nghiệm
- Nhận xét và đưa ra kết luận thống nhất: Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ nguyên không đổi.
? Vậy để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi thì phương án thí nghiệm, các dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến hành ra sao?
HS: Đưa ra phương án kiểm tra tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi: dụng cụ, cách tiến hành
- Hướng dẫn học sinh thảo luận phương án kiểm tra
HS: Thảo luận
- Hướng dẫn học sinh thảo luận kết quả thí nghiệm trả lời C5, C6, C7
HS: Quan sát và thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận
? Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau
? Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió
? Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa
- Yêu cầu học sinh vạch kế hoạch để kiểm tra tác động của gió và của diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và đưa ra kế hoạch đúng
HS: Lắng nghe và ghi lại kế hoạch đúng.
I. Sự bay hơi
1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
VD:
+ Rượu để trong chai đậy nút sau một thời gian sẽ bị cạn dần.
+ Cồn để trong chai không có nút đậy sau một thời gian sẽ cạn hết.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Quan sát hiện tượng
C1. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
C2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng.
b) Rút ra nhận xét
Nhận xét: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C4. (1) cao hoặc (1) thấp
(2) lớn hoặc (2) nhỏ
(3) mạnh hoặc (3) yếu
(4) lớn hoặc (4) nhỏ
(5) lớn hoặc (5) nhỏ
(6) lớn hoặc (6) nhỏ
c) Thí nghiệm kiểm tra
C5. Để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau.
C6. Để loại trừ tác động của gió.
C7. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8. Vạch kế hoạch để kiểm tra tác động của gió và của diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi.
GV: Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
? Thế nào là sự ngưng tụ? Sự ngưng tụ và sự bay hơi là hai quá trình như thế nào
HS: Dự đoán
- Ở bài trước ta đã biết để quan sát hiện tượng bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ của chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
HS tb, k: Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta có thể làm giảm nhiệt độ của chất lỏng
Đặt vấn đề: Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó chúng ta làm giảm nhiệt độ của không khí thì ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn hay không ?
GV: Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành thí nghiệm và yêu cầu HS về nhà làm
HS: Theo dõi
? Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước ở trong hai cốc
HS: Trả lời
? Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra ở cốc đối chứng không
HS: Trả lời
? Các giọt nước ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm ra không? Tại sao
HS: Trả lời
? Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có
HS: Trả lời
? Vậy dự đoán có đúng hay không
? Vậy thế nào là sự ngưng tụ? Ngưng tụ và bay hơi là hai quá trình như thế nào
? Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nào
HS: Khi giảm nhiệt độ của hơi nước, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ dàng quan sát được hiện tượng ngưng tụ.
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a) Dự đoán
Dự đoán: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi.
HS dự đoán: Có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn.
b) Thí nghiệm kiểm tra
c) Rút ra kết luận
C1. Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2. Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu. Nước ở trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được.
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5. Đúng.
Þ Kết luận: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
- Khi giảm nhiệt độ của hơi thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Thế nào là sự bay hơi, ngưng tụ?
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá
C9. Để giảm bớt sự bay hơi của nước trong cây làm cho cây ít bị mất nước.
? Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên ruộng. Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Tại sao
C10. Trời nắng to và có gió. Vì nước sẽ bay hơi nhanh hơn.
? Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ
HS: C6. 2 ví dụ về hiện tượng ngưng tụ:
+ Sự tạo thành sương trên lá
+ Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại thành mưa
? Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm
HS: C7. Ban đêm, nhiệt độ xuống thấp làm hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành các giọt sương (giọt nước) đọng trên lá.
? Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút thì sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn
HS: C8. Đối với chai đậy nút kín thì trong chai xảy ra đồng thời 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ, nhưng 2 quá trình này cân bằng nhau nên rượu không cạn. Còn ở chai không đậy nút thì rượu sẽ cạn dần do quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ.
GV nhận xét và chốt lại.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Em hãy tìm một vài ví dụ về sự bay hơi, ngưng tụ có trong thực tế.
- Tìm hiểu mục "Có thể em chưa biết".
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
* Hướng dẫn về nhà
- Xem lại lý thuyết.
- Làm bài tập làm bài tập 26-27.1 26-27.7 SBT.
- Đọc trước bài 28. Sự sôi.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_26_su_bay_hoi_va_su_ngung_tu_nam_h.doc