I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm về đơn vị đo độ dài, khối lượng, lực (Khái niệm, hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực, lực đàn hồi, trọng lượng riêng, khối lượng riêng), máy cơ đơn giản (Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy).
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng giải được các bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nội dung ôn tập, phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại các nội dung đã học theo hướng dẫn, máy tính bỏ túi.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/12/2019 (6A1,2,4)
TIẾT 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm về đơn vị đo độ dài, khối lượng, lực (Khái niệm, hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực, lực đàn hồi, trọng lượng riêng, khối lượng riêng), máy cơ đơn giản (Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy).
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng giải được các bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nội dung ôn tập, phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại các nội dung đã học theo hướng dẫn, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm đôi, nhóm lớn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Nêu các loại máy cơ đơn giản thường dùng và tác dụng của máy cơ đơn giản?
- Nêu tác dụng và đặc điểm của đòn bẩy?
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì? Hãy kể tên một số đơn vị đo độ dài
? Khối lượng của một vật chỉ gì
? Nêu khái niệm lực
? Thế nào là hai lực cân bằng
? Nêu kết quả tác dụng của lực
? Trọng lực là gì
? Nêu phương, chiều của trọng lực
? Đơn vị của lực là gì
? Lực đàn hồi là gì? Lấy ví dụ về lực đàn hồi
? Viết công thức tính trọng lượng, nêu ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức, đơn vị của chúng
? Phát biểu định nghĩa khối lượng riêng
? Viết công thức tính khối lượng riêng, giải thích ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức, đơn vị
? Phát biểu định nghĩa trọng lượng riêng
? Viết công thức tính trọng lượng riêng, giải thích ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức, đơn vị
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng
? Nêu tác dụng của các máy cơ đơn giản
? Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng
I. Lí thuyết
1. Đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là m. Ngoài ra còn có: cm, dm, km, mm,....
2. Khối lượng
- Chỉ lượng chất tạo thành vật.
3. Lực
a, Khái niệm
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
b, Hai lực cân bằng
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
c, Kết quả tác dụng của lực
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
d, Trọng lực
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất
- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới.
- Đơn vị lực là niu tơn (N)
e, Lực đàn hồi
- Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- P = 10. m, trong đó: P là trọng lượng (Đơn vị là N)
m là khối lượng (Đơn vị là kg).
f, Trọng lượng riêng, khối lượng riêng.
*) Khối lượng riêng:
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- . Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/m3); m là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3)
*) Trọng lượng riêng:
- Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- . Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/ m3); P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3).
4. Máy cơ đơn giản
- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc...
- Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
- Giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
GV đưa ra bài tập 1, yêu cầu HS giải
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt:
- Yêu cầu 1 HS lên giải:
+ Tính trọng lượng của cát dựa vào công thức nào?
+ Tính khối lượng riêng của cát dựa vào công thức nào?
+ Tính trọng lượng riêng của cát dựa vào công thức nào?
GV nhận xét, chốt lại.
II. Bài tập
Bài 1:
Tóm tắt:
V = 8 m3
m = 12 tấn = 12000 kg;
a) P = ?
b) D = ?
c) d = ?
Giải:
a) Trọng lượng của đống cát là:
Áp dụng công thức P = 10. m
Thay số vào ta có:
P = 10 . 12000 = 120000 (N)
b) Khối lượng riêng của cát là:
Áp dụng công thức: , thay số vào ta có: (kg/m3)
c) Trọng lượng riêng của cát là:
Áp dụng công thức: , thay số vào ta có: (N/m3)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV hệ thống lại các kiến thức đã được ôn tập.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV đưa ra bài tập 2, yêu cầu HS giải
+ Tính khối lượng riêng của sữa dựa vào công thức nào?
+ Tính trọng lượng riêng của sữa dựa vào công thức nào?
Bài 2:
Tóm tắt:
m = 0,5 kg
V = 400cm3 = 0,0004m3
D = ?
d = ?
Giải: a) Khối lượng riêng của sữa là:
Áp dụng công thức: , thay số vào ta có: (kg/m3)
b) Trọng lượng riêng của sữa là:
Áp dụng công thức: , thay số vào ta có: (N/m3)
GV nhận xét, chốt lại.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- T¹i sao kÐo c¾t kim lo¹i cã tay cÇm dµi h¬n lìi kÐo?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- HS học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã được ôn trong tiết ôn tập.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra theo lịch của phòng.
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_17_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.doc