Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 15+16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật

- Nêu được tác dụng này trong thực tế

- Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng

2. Kỹ năng:

- Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp

- Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt

phẳng nghiêng.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực

dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên

-1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa

-1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao

. 2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan,

gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ.

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 15+16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/11/2019. Ngày giảng: 11/11/2019 - Lớp 6A1, 6A5, 16/11/2019 - 6A4. Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật - Nêu được tác dụng này trong thực tế - Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng 2. Kỹ năng: - Biết sữ dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp - Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên -1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa -1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao . 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loại náy cơ đơn giản thường dùng? - Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13 . 2 là 450N thì những người này có kéo được tấm bê tông lên không? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Khởi động như SGK HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Nội dung Hoạt động của GV & HS 1. Đặt vấn đề H.13.2 H14.1 - GV: Cho HS quan sát tranh H13.2 SGK và hỏi: - Nếu lực kéo trong H13.2 là 450N thì Tư thế đứng dễ ngả Tư thê đứng chắc hơn Không lợi dụng trọng lượng cơ thể Kết hợp được một phần lực của cơ thể Cần lực lớn (ít nhất bằng trọng lượng của vật) Cần lực nhỏ hơn trọng lượng của vật những người đó có kéo ống bêtông lên không? Vì sao? - HS: Trả lời câu hỏi - GV: Cho HS q/s H14.1 SGK - Những người trg H14.1 đang làm gì? HS: Trả lời câu hỏi - GV: ? Họ đã khắc phục những khó khăn trong cách kéo trực tiếp như thế nào? - GV: Đặt vấn đề vào mục 2: Dùng MPN có khắc phục được khó khăn thứ 3 không? - HS: Trả lời câu hỏi đầu bài, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vấn đề 2. 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị b. Tiến hành đo. Bảng 14.1: kết quả thí nghiệm. Lần đo Mặt phẳng ngh êng Trọng lượng Cường độ của lực kéo F2 Lần 1 Độ nghiêng lớn F1 = F2 = ... N Lần 2 Độ nghiêng ừa F2 = ... N Lần 3 Độ nghiêng hỏ F2 = ... N C2. - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng. - Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng - Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng đông thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng - GV: giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách lắp thí nghiệm H14.2 SGK: B1: Đo trọng lượng F1 của vật. B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn). B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa). B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ). - HS: Nhận dụng cụ và thí nghiệm, trả lời theo yêu cầu của GV, phân công làm thí nghiệm, ghi kết quả và cử đại điện trình bày nhận xét của nhóm mình. - Trả lời các câu hỏi C1, C2 (SGK). 3. Rút ra kết luận Khi bạt bớt bờ mương, dùng MPN để kéo ống bêtông sẽ dể dàng hơn. - GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả, trả lời vấn đề đặt ra đầu bài? - HS: Nêu kết luận của mình, bổ sung và hoàn chỉnh. - GV có thể gợi ý so sánh F1 và F2 rút ra kết luận?, Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Làm như thế nào để kéo một vật lên cao được dể dàng hơn? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) Nội dung Hoạt động của GV và học sinh 4. Vận dụng: C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt) C5: c. F <500N, vì khi dụng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. - GV: Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu làm bài tập vận dụng vào phiếu, tổ chức đánh giá, chấm điểm của bạn cùng bàn, yêu cầu một vài em có kết quả cao lên trình bày trước lớp. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức. - GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập ở SBTVL6. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Kể tên MPN được sử dụng trong đời sống. Cho vài ví dụ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về MPN được sử dụng trong đời sống thực tế. - Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy. Chuẩn bị bảng 15.1 sgk, tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy, dùng đòn bẩy để đưa ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?. Ngày soạn: /11/2019. Ngày giảng: /11/2019 - Lớp 6A4, /11/2019 - 6A5; /11/2019 - Lớp 6A1. Tiết 16: ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật - Nêu được tác dụng này trong thực tế - Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống - XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 ) 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm O; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực khoa học, năng lực thực nghiệm, Năng lực dự đoán, năng lực quan sát; năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ kim loại, một giá đỡ . 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở - vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi dùng máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng có lợi gì. Nêu ví dụ minh họa về sử dụng MPN? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Khởi động như SGK HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Nội dung Hoạt động của GV & HS I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: - Điểm tựa  O. - Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1 - Lực nâng vật (F2)  O2 - GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết: Các vật ở trên hình vẽ được gọi là đòn bấy. Dòn bẩy có 3 yếu tố nào? - HS: trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để C1: (1) – O1, (2) – O, (3) – O2, (4) – O1 (5) – O , (6) – O2. minh hoạ H15.2 (SGK). - GV: Có thể đặt câu hỏi: Dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không? - GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không? ? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không. * Mỗi đòn bẩy đều có - Điểm tựa là 0 - điểm tác dụng của lực F1 là 01 - điểm tác dụng của lực F2 là 02 ? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không. - GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1 ? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào. - HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào: 1. Đặt vấn đề: (SGK) 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: b. Tiến hành đo: - GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi: - Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là gì? - Khoảng cách OO1, OO2 là gì? - Vấn đề ta cần ng/c trong bài học là gì? HS: Trả lời theo ycầu của GV, bổ sung. - GV: Chốt lại vấn đề cần ng/c là: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mản điều kiện gì? - HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi. - Gv Gọi một vài HS trả lời. - Gv cho HS khác bổ sung và hoàn chỉnh. - GV: Yêu cầu HS làm thảo luận nhóm theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2 (SGK), cần lưu ý HS chỉnh số 0, cách cầm lực kế để đo. C2: Kết quả đo: So sánh OO2 với OO1 Trọng lượng của vật P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2 OO2 > OO1 F1 = ... N F2 = ... N OO2 = OO1 F2 = ... N OO2 < OO1 F2 = ... N 1. Kết luận: - Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1 - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm thí nghiệm ghi kết quả đo vào bảng. - GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống câu C3 (SGK) Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. - GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học và phần có thể em chưa biết - ?1: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần có điều kiện gì? Đáp án: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy thì phải làm cho khoảng các từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lực của vật. - ?2: Cho ví dụ sử dụng đòn bẩy trong thực tế. ? Nêu sự tiện ích khi sử dụng đòn bẩy. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) Nội dung Hoạt động của GV và học sinh III. Vận dụng: C5: Tùy học sinh C6 : - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơ - Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn - Buộc thêm gạch, khúc gỗ hay các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu , C5, C6. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. VD: Cái kéo, kềm bấm, xe cút kít, gắn mái chèo thuyền, cối giã gạo bằng chân, bật nắp chai, cần câu V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Tự trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C6 - Làm bài tập 15.1 -> 15.5 trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế. - Đọc trước bài mới: Ròng rọc. - Liên hệ thực tế xem con người muốn đưa vật nặng lên cao thường sử dụng máy cơ đơn giản nào? Lợi ích của việc sử dụng máy cơ đơn giản đó?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_1516_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf