I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các dụng cụ, đơn vị thường dùng để đo độ dài.
- Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp, cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho
chính xác.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng
kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Thước dây, thước mét.
2. Học sinh:
Học bài và làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Giáo viên giới thiệu môn vật lí THCS
37 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/09/2020
Tiết 1: Bài 1+2
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các dụng cụ, đơn vị thường dùng để đo độ dài.
- Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp, cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho
chính xác.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng
kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Thước dây, thước mét.
2. Học sinh:
Học bài và làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Giáo viên giới thiệu môn vật lí THCS
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động cặp đôi (3ph)
Quan sát
hình 1.1 , trả lời câu C4.
HS
- Làm việc cá nhân
- Cặp đôi thống nhất kết quả
- Đại diện báo cáo kết quả (có thể nhận
xét cặp đôi khác)
GV: Chốt:
* GHĐ của thước là độ dài lớn nhất
ghi trên thước
* ĐCNN của thước là độ dài giữa 2
vạch chia liên tiếp trên thước
Hoạt động chung cả lớp
I. Ôn lại đơn vị đo độ dài: Hs tự ôn
II. Đo độ dài
1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4:Thợ mộc: dùng thước dây, HS dùng
thước kẻ, người bán vải dùng thước mét
để đo
* GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước
* ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch
chia liên tiếp trên thước
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm
và có ĐCNN 2mm -> Gọi HS xđ GHĐ
và ĐCNN của 1 thước đo
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV,
=> GV giới thiệu cách xác định GHĐ
và ĐCNN của một thước đo để trả lời
câu C5.
GV quan sát và chốt
Hoạt động nhóm ( 5ph)
Làm C6 SGK
- GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5
phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS
trong các nhóm luân phiên trả lời câu
C6)
- HS:
- Làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả (có
thể nhận xét của nhóm khác)
* Lưu ý : Trong câu C6 điều kiện của
đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1
lần .
(Hoạt động chung cả lớp)
GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7
HS:
- Làm việc cá nhân
- Cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét
C5: kết quả tùy theo thước của
học sinh.
- C6: Đo chiều rộng của cuốn sách vật
lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và
GHĐ là 20cm
- Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng
thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm
- Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có
GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm
-Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần,
nếu đo nhiều lần kết quả không chính
xác
- C7: Thợ may thường dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
của mảnh vải và dùng thước dây để đo
cơ thể của khách hàng.
- Khi đo độ dài ta cần phải ước lượng
độ dài để chọn thước có GHĐ và có
ĐCNH cho phù hợp.
Hoạt động chung cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
câu hỏi
GV? Để sử dụng thước đo một cách
hợp lý trước khi đo độ dài ta cần phải
làm gì? Vì sao
- GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo
độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết
quả
- HS: Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng
dẫn
Hoạt động nhóm (5ph)
- GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS: Hoạt động nhóm và ghi kq vào
bảng
- GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận
xét
Hoạt động chung cả lớp
II. Đo độ dài
Bảng kết quả đo độ dài (sgk)
III. Vân dụng
? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn
dụng cụ đo độ dài nào
? Vì sao em lại chọn thước đó.
? Em đã tiến hành đo mấy lần
? Giá trị TB được tính như thế nào
d) HS: hoạt động cá nhân.
GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa, thực hiện theo yêu cầu của sách
giáo khoa.
GV: Vì sao em chọn thước đo đó?
Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị
trung bình được tính như thế nào?
- GV: Hướng dẫn cụ thể cách tính giá
trị trung bình (l1+l2+l3)/3
- Học sinh tiến hành đo và ghi giá trị
vào bảng 1.1
Hoạt động nhóm(5ph)
GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách thực
hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận
theo nhóm để trả lời câu hỏi C1- C5,
cụ thể:
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối
với từng vật theo nhóm.
- Với từng độ dài GV cho HS chọn
các thước đo sao cho phù hợp.
- Khi đo độ dài một vật cần đặt
thước như thế nào?
- Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để
đọc cho chính xác.
HS: Căn cứ hướng dẫn của GV, thảo
luận, đề xuất các nội dung trong quá
trình thực hành đo.
GV: Chốt nội dung về cách đo độ dài.
GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết
luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu hỏi C6 và ghi vào vở theo hướng
dẫn chung.
- Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để
thống nhất nội dung phần kết luận.
HS: - Làm việc cá nhân, điền từ vào
chổ trống như SGK yêu cầu và ghi
kquả vào vở.
- Tham gia thảo luận theo hướng dẫn
của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn
chỉnh nội dung về cách đo độ dài.
IV/ Cách đo độ dài
- Chọn dụng cụ đo thích hợp.
- Đặt đầu của vật trùng với vạch số
0 của thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh của thước ở đầu kia của
vật.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật.
Kết luận:
C6: (1) - độ dài.
(2) - GHĐ.
(3) - ĐCNN.
(4) - dọc theo.
(5) - ngang bằng với
(6) - vuông góc.
(7) - gần nhất.
- GV: Gọi HS đọc lại phần kết luận
sau khi đã hoàn chỉnh
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: Cho hs đọc, quan sát hình 2.1,
2.2 trả lời các câu C7, C8
- HS: Đọc và trả lời
C7: chọn C
C8: chọn C
HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng
Làm bài 1.1-1.3 SBT
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
* Bài cũ: - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học, trả lời các câu hỏi còn lại
trong sgk
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập tập1-2.1 đến 1-2.10 ở SBTVL6.
*Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng
Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích
Ngày giảng: 15/09/2020
Tiết 2: Bài 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng
kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
1 xô đựng nước, bình 1(đựng đầy nước chưa biết dung tích), bình 2 (đựng một
ít nước), 1 bình chia độ, 1 vài ca đong.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV: Đưa ra một cái ca có chứa nước
? Làm thế nào để biết chính xác cá ca này chứa bao nhiêu nước.
- HS: Dự đoán
- GV:Dựa vào câu trả lời của HS -> dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động cá nhân
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự
đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2,
C3, C4, C5 (SGK),
- HS: làm theo y/c của gv, đọc và trả
lời
- Gv: Để đo thể tích chất lỏng người ta
sdụng những dụng cụ nào? chúng có
đặc điểm gì?
GV: Lưu ý ở những BCĐ vạch chia
đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là
vạch tại một thể tích ban đầu nào đó.
VD: Hình a vạch 10mml
? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân
viên y tế thường dùng dụng cụ nào.
GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ
khác
I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca to có GHĐ là 1 lít,ĐCNN là 0,5
lít
Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít, ĐCNN là
0,5 lít
Can nhựa có GHĐ là 5 lít, ĐCNN là
1 lít
C3: Chai , lọ, ca... đã biết dung tích
C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml
b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml
c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml
C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất
lỏng gồm chai, lọ, ca đong có nghi sẵn
dung tích, bình chia độ ...
- Bơm tiêm.
Hoạt động cá nhân
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK),
- GV: Hdẫn HS thảo luận và thống
nhất từng câu trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời C6, C7,
C8
Đại diện HS trả lời
Hoạt động cặp đôi
- Gv: Y/c HS thảo luận và trả lời C9 =>
rút ra kết luận về cách đo thể tích chất
lỏng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của
GVđể hoàn thành kết luận
GV: Gọi HS trả lời
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- Quan sát hình vẽ- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi
C6: Đặt thẳng đứng
C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3
c) 40 cm3
* Kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng
bằng bình chia độ cần:
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đắt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng
trong bình
? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy
cho biết để đo thể tích chất lỏng ta cần
thực hiện qua những bước nào?
- HS: trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức
- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần
nhất với mực chất lỏng
- Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa
trong binh
Hoạt động cá nhân
GV: Nêu mục đích thực hành là đo thể
tích nước chứa trong 2 bình
Dùng bình 1 và bình 2 để xác định
dung tích bình chứa và thể tích nước
còn có trong bình.
? Nêu phương án đo thể tích của nước
trong bình.
Hoạt động nhóm
GV: yêu cầu HS đọc phần tiến hành đo
Cho HS thực hành theo nhóm
- HS: Hoạt động nhóm đo thể tích nước
trong 2 bình.
GV: Quan sát các nhóm thực hành và
điều chỉnh hoạt động của nhóm.
GV: Thu kết quả và cho các nhóm
nhận xét - HS: Nhận xét kết quả các
nhóm.
3. Thực hành đo thể tích:
a. Chuẩn bị: (SGK)
b. Tiến hành đo:
( HS Thực hiện theo HD của GV)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ.
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác.
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng
Hoạt động cá nhân
Làm bài 3.2;3.4 SBT
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo.
- Làm bài 3.5 đến 3.7 (SBT).
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Xem cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Mối nhóm: chuẩn bị 2 hòn sỏi vừa, rửa sach, lau khô có buộc dây.
Kẻ bảng 4.1 vào vở
Ngày giảng: 22/9/2020
Tiết 3: Bài 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết sử dụng một số dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích
vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp
tác trong mọi công việc của nhóm.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng
kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 xô đựng nước, bình tràn, 1 bình chứa, dây buộc.
- 1 Bình chia độ, 1 vài ca đong có ghi sẵn dung tích.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ: Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào. Nêu cách
đo?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Dùng bình chia độ để xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất
lỏng có trong bình. Vậy với 1 vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước như cái
đinh ốc hoặc hòn đá... thì đo thể tích bằng cách nào?
- HS: Dự đoán
- Gv: Để biết 1 cách chính xác cách đo, chúng ta cùng nhau tìm hiếu vào Tiến
trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Điều chỉnh phương án đo mà HS
đưa ra
? Có thể dùng bình chia độ để đo thể
tích vật rắn(như hòn đá) được không.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và
mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng
bình chia độ
- HS: Quan sát hình - Suy nghĩ trả lời
GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn
để mô tả
- Đại diện nhóm trình bày
- GV cùng HS thống nhất câu trả lời
GV lưu ý hs: nếu không buộc dây vào
vật thì khi thả vật vào bình có thể làm
vỡ bình
? Nếu hòn đá không lọt vào bình chia
độ thì ta làm như thế nào?
- HS:
I. Cách đo thể tích vật rắn không
thấm nước
1) Dùng bình chia độ
C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ (V1 = 150cm3).
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. đo
thể tích nước dâng nên trong bình (V2 =
200 cm3) - Thể tích hòn đá: V2 - V1 =
200 - 150 = 50cm3
2) Dùng bình tràn
C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia
độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3
- HS: Quan sát hình 4.3 và suy nghĩ
- Hoạt động nhóm thảo luận việc mô tả
cách đo thể tích hòn đá bằng phương
pháp bình tràn
- Đại diện nhóm trả lời
- GV cùng HS thống nhất câu trả lời
? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3
hay không?
- HS:
- GV cho HS đọc C3
- HS: Đọc câu C3- Suy nghĩ và làm
trong 2’
- Đại diện 1 HS trả lời
Yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất
câu trả lời để hoàn thiện kết luận
GV: Chốt kiến thức
hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng
nước tràn ra vào bình chứa. đo thể tích
nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể
tích của hòn đá
* Rút ra kết luận:
C3: (1) Thả chìm
(2) Dâng lên
(3) Thả
(4) Tràn ra
GV: Treo bảng 4.1 HD HS thực hành
theo nhóm
? Để đo thể tích của vật rắn không thấm
nước ta dùng dụng cụ nào
- HS: Quan sát, lắng nghe và trả lời
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 2
cách
+ Cách đo vật thả vào bình chia độ
+ Cách đo vật không thả được vào bình
chia độ
GV: Quan sát các nhóm thực hành điều
chỉnh hoạt động của nhóm
- HS: - Thực hành theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng.
- GV: Đánh giá kết quả hoạt động
3) Thực hành đo thể tích vật rắn
(HS đo và ghi KQ vào bảng 4.1 SGK).
Vật
cần
đo
thể
tích
Dụng cụ đo Thể
tích
ước
lượng
(cm3)
Thể
tích
đo
được
(cm3)
GHĐ ĐCNN
(1)... (2)... (3)... (4)... (5)...
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV: Cho hs quan sát hình 4.4
- HS: Quan sát hình 4.4
- GV: Đây là cách đo thể tích của ổ
khóa không bỏ lọt bình chia độ mà
không có bình tràn
? Cho biết dụng cụ đo
? Trình bày cách đo .
- HS: Trả lời
- GV: ? Đối với cách đo trên, ta cần chú
ý điều gì
Gv nhận xét, bổ sung
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4
- HS: Suy nghĩ và trả lời
II. Vận dụng
C4: Lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ra k làm đổ hoặc sánh ra
bát
- Đổ hết nước vào bình chia độ, không
đổ ra ngoài
HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng
? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào.
? Trình bày cách đo.
- Cho học sinh làm bài tập 4.1 và 4.2 sách bài tập
Đáp án: Bài 4.1 C; bài 4.2 C
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
? Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì.Trình bày cách
đo ?
? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ
Ngày giảng: 29/9/2020
Tiết 4: Bài 5
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nhận biết được quả cân 1kg.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng
kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 cái cân đồng hồ.
- Vật để cân, tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
2. Học sinh
Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì? Nêu cách đo?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời C1
- Tìm hiểu - Trao đổi nhóm trả Lời câu
C1
- Đại diện một nhóm trả lời
HS nhận xét, bổ xung
GV: Tương tự câu C1 cho HS trả lời
câu C2
? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g
số đó chỉ gì.
GV: Đưa ra các câu hỏi từ C3→C6 yêu
cầu HS nghiên cứu và trả lời
- HS: - Nghiên cứu từ C3 → C6 và trả
lời.
GV: Cho HS đọc nội dung các câu sau
khi đã hoàn thiện.
GV: Như vậy, một vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng
Khối lượng của một vật làm bằng chất
nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong
vật.
? Đơn vị thường dùng của khối lượng
là gì
? Điền vào chỗ trống
1kg =...g ; 1 tạ = .... kg
1 tấn = ....kg ; 1g = .....kg
GV: Yêu cầu 2 HS lên thực hiện.
- Lớp nhận xét bổ xung: -> Gv: ? kg là
gì
Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các
đơn vị nào khác.
I/ Khối lượng - đơn vị khối lượng
1. Khối lượng:
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chứa trong hộp sữa
C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi
C3 (1) 500g
C4 (2) 379g
C5 (5) Khối lượng
C6 (6) Lượng
* Mọi vật đều có khối lượng
* Khối lượng của một vật làm bằng chất
nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong
vật.
2) Đơn vị khối lượng.
Đơn vị thường dùng để đo khối lượng là
kg
1kg = 1000g 1tạ = 100kg
1tấn = 1000kg
1kg = 0,001tấn =
1
1000
kg
* Các đơn vị khác thường gặp là: g; mg;
lạng, tạ, tấn.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK
Người ta đo khối lượng bằng gì?
- GV yªu cÇu c¸c nhãm t×m hiÓu c©n
®ång hå mµ nhãm m×nh cã.
- Tæ chøc cho HS t×m hiÓu c¸c bé
phËn, GH§ & §CNN cña c©n ®ång
hå.
- Yªu cÇu HS so s¸nh víi c©n trong c¸c
nhãm.
- Giíi thiÖu cho HS nóm ®iÒu chØnh
kim c©n vÒ v¹ch sè 0.
II/ Đo khối lượng.
* Đo khối lượng bằng cân
1.T×m hiÓu c©n ®ång hå:
- HS quan s¸t vµ chØ ra c¸c bé phËn cña
c©n ®ång hå.
+ ®Üa c©n
+ Kim c©n + §ång hå
+ Nóm ®iÒu chØnh kim c©n th¨ng
b»ng
+ V¹ch chia trªn ®ång hå.
- HS t×m hiÓu ®îc GH§ & §CNN cña
c©n ®ång hå
- Giíi thiÖu v¹ch chia trªn ®ång hå.
-Yªu cÇu HS th¶o luËn ®Ó t×m hiÓu
c¸ch c©n
- GV yªu cÇu HS th¶o luËn thèng nhÊt
c¸ch dïng c©n ®ång hå.
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy.
- GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i.
- Cho HS t×m hiÓu mét sè c©n kh¸c
vµ tr¶ lêi c©u C11.
2. C¸ch dïng c©n ®ång hå:
- HS th¶o luËn nhãm vµ thèng nhÊt c¸ch
dïng c©n ®ång hå.
B1: ¦íc lîng vËt cÇn ®o.
B2: Chän c©n cã GH§ vµ §CNN thÝch
hîp.
B3: §iÒu chØnh sao cho kim chØ ®óng
v¹ch 0 cña ®ång hå.
B4: §Æt vËt cÇn ®o lªn ®Üa c©n.
B5: ®îi cho kim th¨ng b»ng ®äc kÕt
qu¶ ë v¹ch chia gÇn nhÊt
3) Các loại cân khác.
- Cân y tế, cân tạ, cân đòn , cân đồng hồ.
- Trong trường hợp này kim cân đã quay
đúng 1 vòng trên mặt số.
- Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của
nhóm mình và dùng cân đó để cân một
vật
GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết
quả của HS
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C13
GV: Cho HS nhận xét, bổ xung, GV
chốt lại
III. Vận dụng
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
5 tấn không được đi qua cầu
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì ?
- Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì (Ước lượng klượng vật cần cân để
chọn cân cho phù hợp?
- Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không ?
- GV: Đưa nội dung bài 5.1
- Yêu cầu HS thảo luận - đưa ra câu trả lời (C. Khối lượng của hộp mứt)
HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng
Kết hợp trong bài
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Học bài theo câu hỏi:
- Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng?
- Dụng cụ đo khối lượng?
- Làm BT 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 (SBT)
Ngày giảng: 06/10/2020
Tiết 5: Bài 6
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, trung thực.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học vật lý, năng lực vận dụng
kiến thức, kỹ năng đã học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
Mỗi nhóm học sinh:
- Một chiếc xe lăn; Một lò xo lá tròn; Một lò xo mềm dài khoảng 10cm; Một
thanh nam châm thẳng
- Một quả gia trọng bằng sắt có móc treo; Một giá có kẹp để giữ các lò xo và để
treo quả gia trọng.
2. Học sinh
SGK, vở viết, đọc và nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: GV và HS sử dụng tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ:
Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng là
gì?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tổ chức trò chơi hộp quà may mắn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
hình 6.1.
- Hướng dẫn HS cách tiến hành TN và
quan sát hiện tượng.
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
HS: hoạt động nhóm, tiến hành TN và
trả lời câu C1
GV: Nhận xét kết quả TN bằng cách
làm lại TN kiểm chứng
GV: Yêu cầu HS làm TN như hình 6.2
và trả lời câu hỏi C2
HS: Làm TN, trả lời C2
GV: - Cho HS nhận xét -> chốt kiến
thức
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 - làm TN.
HS: Làm theo y/c của GV
I. Lực.
1) Thí nghiệm:
C1 - Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe
ép vào lò xo làm lò xo méo dần đi.
C2- Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực
kéo lên lò xo.
C3- Nam châm hút sắt.
GV: - Nhận xét quá trình làm TN của
các nhóm.
- Yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C4.
HS: Hoàn thành C4. Lớp nhận xét
GV: cho HS nhận xét và thống nhất kết
quả.
- Gọi HS đọc lại nội dung của cả
câu khi đã điền đầy đủ các thông tin.
? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho
biết khi nào ta nói vật này tác dụng lực
lên vật kia.
GV nhấn mạnh lại kết luận. ? Hãy trả
lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài và lấy
VD
HS: trả lời , lấy VD về lực
C4: (1 )Lực đẩy. (2) Lực ép.(3) Lực
kéo
(4) Lực kéo. (5) Lực hút
2) Kết luận:
* Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia.
- Người bên phải tác dụng lực đẩy.
- Người bên trái tác dụng lực kéo.
Gv ? Tìm một số ví dụ về lực.
GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở
hình 6.1 và 6.2
HS: làm thí nghiệm 6 . 2 và buông tay
ra
? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn.
HS: - Xe lăn chuyển động có phương
dọc theo lò xo và có chiểu hướng từ xe
lăn đến cái cọc
GV : - Thống nhất phần nhận xét.
- Y/c HS làm lại TN hình 6.1
buông tay ra -> nhận xét .
HS: Xe lăn chuyển động theo phương
// với mặt bàn có chiều đẩy ra.
? Qua TN trên em có nhận xét gì về
phương và chiều của lực.
GV yêu cầu HS trả lời câu C5
HS: Trả lời C5 .
GV nhấn mạnh lại về phương và chiều
của lực.
II. Phương và chiều của lực.
* Mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5: Phương ngang có chiều từ trái sang
phải.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên
cứu và trả lời các câu hỏi C6 - C8
HS: Quan sát, nghiên cứu và trả lời
GV: - HD từng ý một nếu HS trả lời
chưa đạt
- Cho HS nhận xét bổ sung
III. Hai lực cân bằng.
C6:
- Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn thì
sợi dây chuyển động sang trái nhiều hơn
- Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động sang
phải nhiều hơn.
- Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi dây
đứng yên.
? Em có nhận xét gì về phương và
chiều của hai lực mà hai đội tác dụng
vào sơi dây.
HS: Trả lời
GV cho HS thảo luận nhóm (bàn) - tìm
từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
HS: Điền từ -> GV họi lên bảng
GV: y/c HS đọc C8 khi đã hoàn thiện
đủ các ý.
-> n
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_1_den_15_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf