I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
- Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN
2mm
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS
có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
74 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 08/09/2020
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
- Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN
2mm
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS
có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em.
(Có thể GV đưa tình huống khác tương tự trong đời sống hàng ngày)
HS
2
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả (có thể nhận xét của nhóm khác)
(HS có thể đưa ra nhiều phương án cho câu hỏi)
GV quan sát
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động cặp đôi (3ph)
Quan sát
hình 1.1 , trả lời câu C4.
HS
- Làm việc cá nhân
- Cặp đôi thống nhất kết quả
- Đại diện báo cáo kết quả (có thể nhận
xét cặp đôi khác)
GV: Chốt:
* GHĐ của thước là độ dài lớn nhất
ghi trên thước
* ĐCNN của thước là độ dài giữa 2
vạch chia liên tiếp trên thước
Hoạt động chung cả lớp
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20
cm và có ĐCNN 2mm -> Gọi HS xđ
GHĐ và ĐCNN của 1 thước đo
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV,
=> GV giới thiệu cách xác định GHĐ
và ĐCNN của một thước đo để trả lời
câu C5.
GV quan sát và chốt
Hoạt động nhóm ( 5ph)
Làm C6 SGK
- GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5
phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS
trong các nhóm luân phiên trả lời câu
C6)
- HS:
- Làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả (có
thể nhận xét của nhóm khác)
* Lưu ý : Trong câu C6 điều kiện của
đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1
lần .
(Hoạt động chung cả lớp)
GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7
HS:
I. Ôn lại đơn vị đo độ dài: Hs tự ôn
II. Đo độ dài
1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4:Thợ mộc: dùng thước dây, HS dùng
thước kẻ, người bán vải dùng thước
mét để đo
* GHĐ của thước là độ dài lớn nhất
ghi trên thước
* ĐCNN của thước là độ dài giữa 2
vạch chia liên tiếp trên thước
C5: kết quả tùy theo thước của
học sinh.
- C6: Đo chiều rộng của cuốn sách vật
lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm
và GHĐ là 20cm
- Đo chiều dài của cuốn sách vật lý
dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH
1mm
- Đo chiều dài bàn học dùng thước 1
có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm
-Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần,
nếu đo nhiều lần kết quả không chính
xác
- C7: Thợ may thường dùng thước
thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo
chiều dài của mảnh vải và dùng thước
dây để đo cơ thể của khách hàng.
- Khi đo độ dài ta cần phải ước lượng
3
- Làm việc cá nhân
- Cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét
độ dài để chọn thước có GHĐ và có
ĐCNH cho phù hợp.
Hoạt động chung cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
câu hỏi
GV? Để sử dụng thước đo một cách
hợp lý trước khi đo độ dài ta cần phải
làm gì? Vì sao
- GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo
độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết
quả
- HS: Quan sát bảng 1.1 và nghe
hướng dẫn
Hoạt động nhóm (5ph)
- GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS: Hoạt động nhóm và ghi kq vào
bảng
- GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận
xét
Hoạt động chung cả lớp
? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn
dụng cụ đo độ dài nào
? Vì sao em lại chọn thước đó.
? Em đã tiến hành đo mấy lần
? Giá trị TB được tính như thế nào
d) HS: hoạt động cá nhân.
GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa, thực hiện theo yêu cầu của sách
giáo khoa.
GV: Vì sao em chọn thước đo đó?
Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị
trung bình được tính như thế nào?
- GV: Hướng dẫn cụ thể cách tính giá
trị trung bình (l1+l2+l3)/3
- Học sinh tiến hành đo và ghi giá trị
vào bảng 1.1
Bảng kết quả đo độ dài (sgk)
Vân dụng
Hoạt động nhóm(5ph)
GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách thực
hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận
theo nhóm để trả lời câu hỏi C1- C5,
cụ thể:
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối
với từng vật theo nhóm.
III/ Cách đo độ dài
- Chọn dụng cụ đo thích hợp.
- Đặt đầu của vật trùng với vạch số
0 của thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh của thước ở đầu kia của
vật.
4
- Với từng độ dài GV cho HS chọn
các thước đo sao cho phù hợp.
- Khi đo độ dài một vật cần đặt thước
như thế nào?
- Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để
đọc cho chính xác.
HS: Căn cứ hướng dẫn của GV, thảo
luận, đề xuất các nội dung trong quá
trình thực hành đo.
GV: Chốt nội dung về cách đo độ dài.
GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết
luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
hỏi C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn
chung.
- Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để
thống nhất nội dung phần kết luận.
HS: - Làm việc cá nhân, điền từ vào
chổ trống như SGK yêu cầu và ghi
kquả vào vở.
- Tham gia thảo luận theo hướng dẫn
của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn
chỉnh nội dung về cách đo độ dài.
- GV: Gọi HS đọc lại phần kết luận sau
khi đã hoàn chỉnh
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia
gần nhất với đầu kia của vật.
Kết luận:
C6: (1) - độ dài.
(2) - GHĐ.
(3) - ĐCNN.
(4) - dọc theo.
(5) - ngang bằng với
(6) - vuông góc.
(7) - gần nhất.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho hs đọc, quan sát hình 2.1, 2.2
trả lời các câu C7, C8
- HS: Đọc và trả lời
C7: chọn C
C8: chọn C
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động cá nhân Làm bài 1.1-1.3 SBT
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Bài cũ: - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học, trả lời các câu hỏi còn
lại trong sgk
- Đọc phần “có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập tập1-2.1 đến 1-2.10 ở SBTVL6.
*Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng
Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích
5
Ngày giảng: 15/09/2020
Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ trong khi đo thể tích chất lỏng và báo
cáo kết quả.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo.
5. Định hướng phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung
thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số vật đựng chất lỏng. Một số ca có sẳn nước. Mỗi nhóm 3
bình chia độ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng
Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết
vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Bảng phụ, bút dạ, giấy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Đưa ra một cái ca có chứa nước
? Làm thế nào để biết chính xác cá ca này chứa bao nhiêu nước.
- HS: Dự đoán
- GV: Dựa vào câu trả lời của HS -> dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
6
Hoạt động cá nhân
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự
đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2,
C3, C4, C5 (SGK),
- HS: làm theo y/c của gv, đọc và trả
lời
- Gv: Để đo thể tích chất lỏng người ta
sdụng những dụng cụ nào? chúng có
đặc điểm gì?
GV: Lưu ý ở những BCĐ vạch chia
đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là
vạch tại một thể tích ban đầu nào đó.
VD: Hình a vạch 10 mml
? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân
viên y tế thường dùng dụng cụ nào.
GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ
khác
I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca to có GHĐ là 1 lít , ĐCNN là
0,5 lít
Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít, ĐCNN là
0,5 lít
Can nhựa có GHĐ là 5 lít, ĐCNN
là 1 lít
C3: Chai , lọ, ca... đã biết dung tích
C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml
b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml
c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml
C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất
lỏng gồm chai, lọ, ca đong có nghi sẵn
dung tích, bình chia độ ...
- Bơm tiêm.
Hoạt động cá nhân
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK),
- GV: Hdẫn HS thảo luận và thống
nhất từng câu trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời C6, C7,
C8
Đại diện HS trả lời
Hoạt động cặp đôi
- Gv: Y/c HS thảo luận và trả lời C9
=> rút ra kết luận về cách đo thể tích
chất lỏng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GVđể
hoàn thành kết luận
GV: Gọi HS trả lời
? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy
cho biết để đo thể tích chất lỏng ta cần
thực hiện qua những bước nào?
- HS: trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng
- Quan sát hình vẽ- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi
C6: Đặt thẳng đứng
C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3
c) 40 cm3
* Kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng
bằng bình chia độ cần:
- Chọn bình chia độ có GHĐ và
ĐCNN thích hợp
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đắt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng trong bình
- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia
gần nhất với mực chất lỏng
- Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa
trong bình
Hoạt động cá nhân
GV: Nêu mục đích thực hành là đo thể
tích nước chứa trong 2 bình
Dùng bình 1 và bình 2 để xác định
dung tích bình chứa và thể tích nước
còn có trong bình.
? Nêu phương án đo thể tích của nước
3. Thực hành đo thể tích:
a. Chuẩn bị: (SGK)
b. Tiến hành đo:
( HS Thực hiện theo HD của GV)
7
trong bình.
Hoạt động nhóm
GV: yêu cầu HS đọc phần tiến hành đo
Cho HS thực hành theo nhóm
- HS: Hoạt động nhóm đo thể tích
nước trong 2 bình.
GV: Quan sát các nhóm thực hành và
điều chỉnh hoạt động của nhóm.
GV: Thu kết quả và cho các nhóm
nhận xét - HS: Nhận xét kết quả các
nhóm.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV:
- Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ.
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác.
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
Hoạt động nhóm
Làm bài tập 3.1 (SBT) Bài 3.1 SBT B. Bình 500ml; Vạch chia tới 2 ml
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động cá nhân
Làm bài 3.2;3.4 SBT
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đọc có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học thuộc phần ghi kết luận - ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi từ C1->C9 vào vở BT
Học bài theo câu hỏi sau :
? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo.
- Làm bài 3.5 đến 3.7 (SBT).
* Bài sau: Xem cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Mối nhóm: chuẩn bị 2 hòn sỏi vừa, rửa sach, lau khô có buộc dây.
Kẻ bảng 4.1 vào vở
8
Ngày giảng: 22/09/2020
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo, với GHĐ và ĐCNN của chúng. Biết
đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực
dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm
kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết
luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực
nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 xô đựng đầy nước. Bảng phụ lục kết quả đo thể tích vật rắn.
2. Học sinh:
- Vật rắn không thấm nước (hòn đá)
- 1 bình chia độ
- 1 bình tràn.
- 1 bình chứa
- 1 Khăn lau
- 1 Viên đá bằng ngón chân
- 1 Viên đá nhỏ hơn nắm tay ( lọt bình tràn trong phòng TN)
- Kẻ sẳn bảng 4.1 (SGK) vào vở.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào. Nêu cách đo?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Để biết được chúng ta sang bài học hôm nay: Đo thể tích Vật rắn không thấm
nước .
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Dùng bình chia độ để xác định
được dung tích bình chứa và thể tích
chất lỏng có trong bình. Vậy với 1 vật
rắn có hình dạng bất kì không thấm
Tình huống học tập.
Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng.Vậy có những vật rắn không
thấm nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng?
9
nước như cái đinh ốc hoặc hòn đá... thì
đo thể tích bằng cách nào?
- HS: Dự đoán
- Gv: Để biết 1 cách chính xác cách đo,
chúng ta cùng nhau tìm hiếu vào Tiến
trình bài dạy.
GV: Điều chỉnh phương án đo mà HS
đưa ra
? Có thể dùng bình chia độ để đo thể
tích vật rắn(như hòn đá) được không.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và
mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng
bình chia độ
- HS: Quan sát hình - Suy nghĩ trả lời
GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn
để mô tả
- Đại diện nhóm trình bày
- GV cùng HS thống nhất câu trả lời
GV lưu ý hs: nếu không buộc dây vào
vật thì khi thả vật vào bình có thể làm
vỡ bình
? Nếu hòn đá không lọt vào bình chia
độ thì ta làm như thế nào?
- HS:
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3
- HS: Quan sát hình 4.3 và suy nghĩ
- Hoạt động nhóm thảo luận việc mô tả
cách đo thể tích hòn đá bằng phương
pháp bình tràn
- Đại diện nhóm trả lời
- GV cùng HS thống nhất câu trả lời
? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3
hay không?
- HS:
- GV cho HS đọc C3
- HS: Đọc câu C3- Suy nghĩ và làm
trong 2’
- Đại diện 1 HS trả lời
Yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất
câu trả lời để hoàn thiện kết luận
GV: Chốt kiến thức
I. Cách đo thể tích vật rắn không
thấm nước
1) Dùng bình chia độ
C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ (V1 = 150cm3).
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. đo
thể tích nước dâng nên trong bình (V2
= 200 cm3) - Thể tích hòn đá: V2 - V1 =
200 - 150 = 50cm3
2) Dùng bình tràn
C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia
độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả
hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng
nước tràn ra vào bình chứa. đo thể tích
nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là
thể tích của hòn đá
* Rút ra kết luận:
C3: (1) Thả chìm
(2) Dâng lên
(3) Thả
(4) Tràn ra
GV: Treo bảng 4.1 HD HS thực hành
theo nhóm
? Để đo thể tích của vật rắn không
thấm nước ta dùng dụng cụ nào
3) Thực hành đo thể tích vật rắn
(HS đo và ghi KQ vào bảng 4.1 SGK).
Vật Dụng cụ đo Thể Thể
10
- HS: Quan sát, lắng nghe và trả lời
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 2
cách
+ Cách đo vật thả vào bình chia độ
+ Cách đo vật không thả được vào bình
chia độ
GV: Quan sát các nhóm thực hành điều
chỉnh hoạt động của nhóm
- HS: - Thực hành theo nhóm và ghi
kết quả vào bảng.
- GV: Đánh giá kết quả hoạt động
cần
đo
thể
tích
GHĐ ĐCNN
tích
ước
lượng
(cm3)
tích
đo
được
(cm3)
(1)... (2)... (3)... (4)... (5)...
- GV: Cho hs quan sát hình 4.4
- HS: Quan sát hình 4.4
- GV: Đây là cách đo thể tích của ổ
khóa không bỏ lọt bình chia độ mà
không có bình tràn
? Cho biết dụng cụ đo
? Trình bày cách đo .
- HS: Trả lời
- GV: ? Đối với cách đo trên, ta cần
chú ý điều gì
Gv nhận xét, bổ sung
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4
- HS: Suy nghĩ và trả lời
II. Vận dụng
C4: Lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ra k làm đổ hoặc sánh ra bát
- Đổ hết nước vào bình chia độ, không
đổ ra ngoài
Hoạt động 3: Luyện tập
? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào.
? Trình bày cách đo.
- Cho học sinh làm bài tập 4.1 và 4.2 sách bài tập
Đáp án: Bài 4.1 C; bài 4.2 C
Hoạt động 4: Vận dụng
Kết hợp trong bài
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
? Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì.Trình bày
cách đo ?
? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ
- Làm thực hành C5 ; C6 và bài 4.3 SBT
* GVYCHS tự thiết kế bình chia độ bằng chai nhựa, nộp vào tiết sau
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Chuẩn bị bài : Khối lượng – đo khối lượng theo các câu hỏi sau :
+ Khối lượng là gì ?
+ Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng và cách đo khối lượng
+ Mỗi nhóm, chuẩn bị 1 cân đồng hồ (hình 5.6 sgk tr 20) và một vài viên
đá nhỏ
11
Ngày giảng: 29/09/2020
Tiết 4: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về cách đo được khối
lượng của vật bằng cân. Biết sử dụng cân RôBécVan hoặc cân đồng hồ. Đơn vị
đo khối lượng.
- Chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực, tự tin, tự
lập, giao tiếp.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực
dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm
kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết
luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực
nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Cân đồng hồ
2. Học sinh: Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi..), xô nước - Kẻ
bảng 4.1 vào vở
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì. ? Nêu cách đo?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Thường ngày khi đo khối lượng của một vật nào đó ta thường dùng dụng
cụ gì? Dụng cụ đó có tên gọi là gi?
HS: Thực hiện trả lời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời C1
- Tìm hiểu - Trao đổi nhóm trả Lời câu
C1
- Đại diện một nhóm trả lời
HS nhận xét, bổ xung
GV: Tương tự câu C1 cho HS trả lời
câu C2
I. Khối lượng - đơn vị khối lượng
1. Khối lượng:
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chứa trong hộp sữa
C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi
C3 (1) 500g
C4 (2) 379g
12
? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi
500g số đó chỉ gì.
GV: Đưa ra các câu hỏi từ C3→C6 yêu
cầu HS nghiên cứu và trả lời
- HS: - Nghiên cứu từ C3 → C6 và trả
lời.
GV: Cho HS đọc nội dung các câu sau
khi đã hoàn thiện.
GV: Như vậy, một vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng
Khối lượng của một vật làm bằng chất
nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong
vật.
? Đơn vị thường dùng của khối lượng
là gì
? Điền vào chỗ trống
1kg =...g ; 1 tạ = .... kg
1 tấn = ....kg ; 1g = .....kg
GV: Yêu cầu 2 HS lên thực hiện.
- Lớp nhận xét bổ xung: -> Gv: ? kg là
gì
Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các
đơn vị nào khác.
C5 (5) Khối lượng
C6 (6) Lượng
* Mọi vật đều có khối lượng
* Khối lượng của một vật làm bằng
chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa
trong vật.
2) Đơn vị khối lượng.
Đơn vị thường dùng để đo khối lượng
là kg
1kg = 1000g 1tạ = 100kg
1tấn = 1000kg
1kg = 0,001tấn =
1
1000
kg
* Các đơn vị khác thường gặp là: g;
mg; lạng, tạ, tấn.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK
Người ta đo khối lượng bằng gì?
- GV yªu cÇu c¸c nhãm t×m hiÓu c©n
®ång hå mµ nhãm m×nh cã.
- Tæ chøc cho HS t×m hiÓu c¸c bé
phËn, GH§ & §CNN cña c©n ®ång
hå.
- Yªu cÇu HS so s¸nh víi c©n trong c¸c
nhãm.
- Giíi thiÖu cho HS nóm ®iÒu chØnh
kim c©n vÒ v¹ch sè 0.
- Giíi thiÖu v¹ch chia trªn ®ång hå.
-Yªu cÇu HS th¶o luËn ®Ó t×m hiÓu
c¸ch c©n
- GV yªu cÇu HS th¶o luËn thèng nhÊt
c¸ch dïng c©n ®ång hå.
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy.
II/ Đo khối lượng.
* Đo khối lượng bằng cân
1. T×m hiÓu c©n ®ång hå:
- HS quan s t¸ vµ chØ ra c¸c bé phËn
cña c©n ®ång hå.
+ ®Üa c©n
+ Kim c©n + §ång hå
+ Nóm ®iÒu chØnh kim c©n th¨ng
b»ng
+ V¹ch chia trªn ®ång hå.
- HS t×m hiÓu ®îc GH§ & §CNN cña
c©n ®ång hå
2. C¸ch dïng c©n ®ång hå:
- HS th¶o luËn nhãm vµ thèng nhÊt
c¸ch dïng c©n ®ång hå.
B1: ¦íc lîng vËt cÇn ®o.
B2: Chän c©n cã GH§ vµ §CNN
thÝch hîp.
B3: §iÒu chØnh sao cho kim chØ
13
- GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i.
- Cho HS t×m hiÓu mét sè c©n kh¸c
vµ tr¶ lêi c©u C11.
®óng v¹ch 0 cña ®ång hå.
B4: §Æt vËt cÇn ®o lªn ®Üa c©n.
B5: ®îi cho kim th¨ng b»ng ®äc kÕt
qu¶ ë v¹ch chia gÇn nhÊt
3) Các loại cân khác.
- Cân y tế, cân tạ, cân đòn , cân đồng
hồ.
- Trong trường hợp này kim cân đã
quay đúng 1 vòng trên mặt số.
- Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của
nhóm mình và dùng cân đó để cân
một vật
GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết
quả của HS
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C13
GV: Cho HS nhận xét, bổ xung, GV
chốt lại
III. Vận dụng
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối
lượng 5 tấn không được đi qua cầu
Hoạt động 3: Luyện tập
- Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì ?
- Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì (Ước lượng klượng vật cần cân để
chọn cân cho phù hợp?
- Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không ?
GV: Đưa nội dung bài 5.1
Yêu cầu HS thảo luận - đưa ra câu trả lời (C . Khối lượng của hộp mứt)
Hoạt động 4: Vận dụng: Kết hợp trong bài.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đọc có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng?
- Dụng cụ đo khối lượng?
- Làm BT 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 (SBT)
- Chuẩn bị bài: Lực - 2 lực cân bằng với các câu hỏi: Lực là gì? Lực có phương
và chiều như thế nào? Thế nào là hai lực cân bằng?
14
Ngày giảng: 06/09/2020
Tiết 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Khi vật này tác dụng vào vật kia
chỉ ra được phương, chiều các lực đó
- Nêu được thí dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng, chỉ ra
phương chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, yêu nước, trung thực, tự tin, tự
lập, giao tiếp.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực
dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm
kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết
luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí, năng lực phương pháp thực
nghiệm, năng lực trao đổi thông tin, năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1chiếc xe lăn, 1lò xo xoắn, 1lò xo lá
tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả ra trọng bằng sắt, 1 giá đỡ)
2. Học sinh: Kiến thức cũ
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp : Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối
lượng là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Có thể dựa vào hình vẽ ở đầu bài để làm TN cho HS chú ý đến tác dụng
đẩy hoặc kéo của lực.
HS: Quan sát và trả lời
GV: Dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt độn
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.pdf