Giáo án Vật lí Khối 9 - Tiết 31: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái (Bài 3 + Bài 30.3 SBT) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống

dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

- Củng cố được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên

dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều

đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.

2. Kỹ năng

* HS TB-Y:

- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong

ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định một trong 3 yếu tố: chiều

của lực điện từ, chiều của đường sức từ, chiều của dòng điện khi biết hai yếu tố

kia.

- Biết vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của

ống dây có dòng điện chạy qua.

*HS K,G: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ,

cách suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao

tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b) Năng lực đặc thù: - Năng lực vận dụng kiến thức. HS được rèn năng

lực khoa học (quan sát, tổng hợp.)

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Khối 9 - Tiết 31: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái (Bài 3 + Bài 30.3 SBT) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2019 Ngày giảng: 18/11/2019 – 9A1 Tiết 31: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI (Bài 3 + Bài 30.3) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Củng cố được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên. 2. Kỹ năng * HS TB-Y: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định một trong 3 yếu tố: chiều của lực điện từ, chiều của đường sức từ, chiều của dòng điện khi biết hai yếu tố kia. - Biết vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. *HS K,G: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực vận dụng kiến thức. HS được rèn năng lực khoa học (quan sát, tổng hợp...) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên *Đồ dùng: Ống dây dẫn, thanh nam châm, sợi dây mảnh, giá thí nghiệm, nguồn điện, công tắc, Bảng phụ ghi Bài 1, Bài 3. 2. Học sinh: Học kĩ bài trớc và làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp học tập theo nhóm nhỏ - Phương pháp thực hành luyện tập,quan sát. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật làm TN, thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Câu 1: (4 điểm). Phát biểu qui tắc bàn tay trái. Câu 2: (6 điểm). a) Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB: b) Xác định chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn AB, các cực của nam châm: HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (4 điểm) - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. 4,0 Câu 2 ( 6 điểm) a) Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB: b) Xác định chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn AB, các cực của nam châm: 3,0 3,0 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cho học sinh chơi trò chơi “ Truyền điện” - GV giới thiệu luật chơi. - Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. N S F + F N S S N + N S S N + N S F F F + F N S Câu hỏi: - Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì ? - Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì ? - Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? - Y/c HS ghi nhớ được nội dung các quy tắc để vận dụng làm bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc bài 3, treo hình vẽ 30.3. - Yêu cầu cá nhân HS giải - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV hướng dẫn HS thảo luận chung để đi đến đáp án đúng. - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung - GV chuẩn lại kiến thức yêu cầu HS ghi vở Bài 3: a) b) Quay ngược chiều kim đồng hồ. c) Muốn khung ABCD quay theo chiều ngược lại, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường, lúc đó lực F1,F2 có chiều ngược lại. - GV yêu cầu HS đọc ND bài 30.3 SBT - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài 30.3 - Gọi HS trả lời bài 30.3 - Yêu cầu HS khác nhận xét - Gv chuẩn lại kiến thức, yêu cầu HS ghi vở bài 30.3 Bài 30.3 SBT: Chỉ số của lực kế sẽ tăng HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng - Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học, kiến thức cần nắm trong bài. - Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản. HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Việc giải BT vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào? - Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái để vận dụng làm bài tập - Về làm lại các BT, về tìm hiểu đinamô ở xe đạp. - Làm BT 30.1 → 30.5 (SBT)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_khoi_9_tiet_31_bai_tap_van_dung_quy_tac_nam_t.pdf
Giáo án liên quan