I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này ,HS có khả năng :
1/ Nhận thức được các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .2/ Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình nhà trường
3/ Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- SGK Đạo đức 4.
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ ,xanh và trắng .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
32 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 5 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
Thứ hai ngày tháng năm 200
Đạo Đức
BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này ,HS có khả năng :
1/ Nhận thức được các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .2/ Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình nhà trường
3/ Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
SGK Đạo đức 4.
Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động
Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ ,xanh và trắng .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nếu em gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
+ Để học tập tốt em sẽ làm gì?
- GV nhận xét bài cũ.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét tình huống
GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp.
+ Nêu tình huông: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn . Bố Tâm nghiện rượu , mẹ Tâm phải đi làm xa nhà .hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất kì điếu gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao?
+ Khẳng định: Bố bạn Tâm làm việc như vậy là chưa đúng .Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến liên quan đến việc học của mình . Bố bạn phải cho bạn biết trước khi quyết định và cần nghe ý kiến của Tâm.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
+ Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
+ Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
HOẠT ĐỘNG 2 Em sẽ làm gì?
GV tổ chức học sinh làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi như sau : nhóm 1-2 : câu 1; nhóm 3-4 : câu 2, nhóm 5-6 : câu 3; nhóm 7-8 câu 4.
GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp.
+ GV nhận xét chốt lại ý các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 3 Bày tỏ thái độ
- GV cho học sinh làm việc theo nhóm.
Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì ghi vào bìa xanh.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu để các nhóm nêu ý kiến.
+ Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc phân vân thì GV yêu cầu nhóm đó giải thích và mời nhóm trả lời đúng giải thích lại cho cả lớp cùng nghe vì sao lại chọn đáp án đó.
+ Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác .
4/ Củng cố:
Cho học sinh đọc ghi nhớ.
GD HS mạnh dạn bày tỏ ý kiến.
5/ Dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó.
HS trả lời
HS lắng nghe tình huống .
Học sinh trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ HS động não trả lời.
+ HS động não trả lời.
- Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến.
HS đọc các câu tình huống.
HS thảo luận theo hướng dẫn.
- Các nhóm trả lời.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm thảo luận , thống nhất ý cả nhóm tán thành , không tán thành, hoặc phân vân ở mỗi câu
Các nhóm giơ bìa màu thểá hiện ý kiến của mỗi nhóm đối với mỗi câu
1-2 HS nhắc lại.
HS lắng nghe.
2 HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,…
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Oån định
2. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
-Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
-Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
-Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
-Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
4.Củng cố
-Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
-Qua câu chuyện em học được ở Chôm điều gì?
5. dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ.
-Lắng nghe.
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh.
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc.
-Đọc thầm và trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
-Đọc thầm đọan cuối.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.Cách tính mốc thế kỉ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chiếc đồng hồ để làm BT 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS làm BT 3trang 25.
-Kiểm tra một số vở của HS.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/dạy học bài mới:
a/giới thiệu bài:tiết toán hôm nay các em sẽ củng cố kiến thức đã học qua bài ‘luyện tập”-GV ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn luyện tập:
bài 1:-yêu cầu HS đọc đề bài 1, sau đó nêu miệng những tháng nào có 30 ngày? 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
-GV giới thiệu;những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận.VD năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận ….
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2:-yêu cầu HS đọc đề bài,và cả lớp làm vào bảng con.
Sau dó HS giải thích cách đổi của mình.
Bài 3:1HS đọc đề bài, yêu cầu cả lớp làm vào vở BT.
-GV có thể yêu cầu HS trả lời cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
-GV nhận xét chữa bài.
Bài 5:-Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ.
-GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
(Nếu còn thời gian).
4/ Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, xem lại các BT đã học về nhà chuẩn bị trước bài”Tìm số trung
bình cộng”
Hát.
-1 HS lên bảng làm bài,cả lớp theo dõi bài làm của bạn.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS thi nhau nêu miệng.
+Những tháng có` 30 ngày là4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
-3HS lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con.
-HS vua quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
Nguyễn trãi sinh năm:1980-600=1380.
-Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-8giờ 40 phút.
-Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
-HS thực hiện đọc.
-HS chú ý lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học
BÀI 9 SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I / MỤC TIÊU:
Sau bài học,HS có thể:
Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Nói về ích lợi của muối i-ốt.
Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 21,22 SGK
Sưu tầm tranh ảnh thông tin, mác quảng cáovề các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của iốt đối với sức khoẻ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Oån định
2.KTBC
Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
3 Bài mới
HOẠTĐỘNG1:trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
GV chia lớp thành hai đội.
Mổi đội cử ra một đội trưởng đừng ra rút thăm xem đội nào được nói trước.
Cách chơi và luật chơi.
Lần lượt hai đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
Ví dụ:các món ăn bằng thịt mỡ hoặc dầu(các loại thịt rán,cá rán bánh rán…) các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ(chân giò luộc,thịt lợn luộc,canh sườn , lòng,…)
Cả lớp cùng Gv đánh giá xem đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc.
Hoạt động 2 :
Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nêu tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật.
-Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Kết luận: mục bạn cần biết.
Hoạt động 3:
Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
-Nói về ích lợi của muối i-ốt.
-Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
GV giới thiệu những tư liệu,tranh ảnh đã sưu tầm đượcvề vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ con người,đặc biệt là trẻ em.
- GV giảng:Khi thiếu i-ốt,tuyến giáp phải tăng cường hoạt độngvì vậy dể gây ra u tuyến giáp.do tuyến giáp nằm ởmặt trước cổ,nên hình thành bướu cổ.thiếu i-ốt sẽ gây nhiều rối loạn chức năngtrong cơ thểvà làm ành hưởng tới sức khoẻ,trẻ em kém phát triển cả trí tuệ vàà chất.
- Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? ( Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I – ốt nên ăn muối có bổ sung I – ốt).
- Tại sao không nên ăn mặn? ( ăn mặn liên quan đến bệnh áp huyết cao).
4/ Củng cố:
-Tại sao chúng nên ăn phối hợp chất béo động vật chất béo thực vật?
-Ích lợi của muối i-ốt.và tác hại của thói quen ăn mặn?
5/ Dặn dò:
- Nhắc nhở HS không nên ăn mặn…
- Nhận xét tiết học.
HS hiểu được cách chơi theo nhóm:
Lần lượt kể vào phiếu đại diện hai nhóm treo bảng danh sách chứa
Nhiều chất béo lên bảng
- HS nêu.
- HS trả lời theo ý kiến của mình.
HS quan sát tranh 5,6,7sgk/21
HS thảo luận nhóm đôi.
HS đọc mục bạn cần biết.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày tháng năm 200
Thể dục
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I/ MỤC TIÊU
Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện HS nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, biết chơi đúng lụât, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi. 2 -6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
NỘI DUNG
PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
-Trò chơi “Tìm người chỉ huy” :
-GV phổ biến trò chơi hướng dẫn cách chơi .
2.Phần cơ bản :
a.Đội hình đội ngũ :
-Oân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
-GV điều khiển cả lớp tập 1-2 lần, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
-Sau đó chia tổ tập luyện –
do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
-Tập cả lớp. GV điều khiển để củng cố :
b.Trò chơi vận động:
-Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi
-GV cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS chạy thường thành một vòng tròn quanh sân trường, sau đó khép dần dần lại thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào trong : 2 phút hát một bài và vỗ tay theo nhịp
-GV cùng HS hệ thống bài:
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, nhắc - HS về nhà tập luyện.
-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng-Cả lớp chúc GV khoẻ.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
-HS tham gia chơi.
-Cả lớp tập.
-Các tổ thực hiện .
Cả lớp tập.
-Cả lớp theo khẩu lệnh của GV.
-Các tổ thực hiện.Tổ trưởng điều khiển.
-Cả lớp tham gia chơi.
-HS thực hiện theo yêu cầu
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài những hạt thóc giống.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
-Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt en/eng.
b. Hứng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
* Hướùng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.
* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
(GV cí thể lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn để sửa chữa lỡi chính tả cho HS địa phương.)
b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
Bài 3:
a/. –Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật.
-Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn
b/. Cách tiến hành như mục a.
4. Củng cố
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
+Nhắc hs cẩn thận khi viết bài
5. dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,…
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
-Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,…
-Viết vào vở nháp.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
-Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Lời giải: Con nòng nọc.
-Lắng nghe.
-Lời giải: Chim én.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I – MỤC TIÊU
Giúp HS
.Bước đầu nhận biết được số trung bỉnh cộng của nhiều số.
. Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
. hình vẽ về đề toán a,b phần bài học SGK viết sắn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định:
2/Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ 24 phút…. 84 phút 4 giây
4 phút 21 giây….241 giây
113 năm…1 thế kỉ30 năm
3 ngày…70 giờ56 phút
5 tuần….34 ngày24 giờ
480 giây…8 phút
3/ dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài:tiết học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.
b.HD HS tìm hiểu bài
Bài toán 1:GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
-Nếu rót điều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-GV giới thiệu:Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu.Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
-GV cho HS trả lời ý kiến, nếu HS trả lời đúng thì GV khẳng định lại, Nếu chưa đúng thì hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm:
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì?
+để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+Tổng 6 và 4 có mấy số hạng?+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+6.
-GV yêu cầu HS trả lời qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
c/Bài toán 2:
-Yêu cầu HS đọc đềbài toán 2.
-Hỏi BT cho ta biết những gì?
-BT hỏi gì?
-GV yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con.
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu?
-Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
-GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác,sau đó yêu cầu HS trả lời quy tắc tính số trung bình cộng của nhiều số.
d/ Luyện tập thực hành:
bài1:GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài vào nháp.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài2:
-Yêu cầu HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
-GV yêu cầu HS làm bài Vào vở.
-GV nhận xét ghi điểm.
4/Củng cố:
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
dặn dò
-GV nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập 3 SGK trang/27, chuẩn bị trước bài”Luyện tập”.
Hát.
2HS lên làm BT 1
HS chú ý lắng nghe.
1HS đọc đề toán.
-có tất cả 4+6=10 lít dầ
-nếu rót đều số lít dầu đó vào 2 can thì mỗi can có 10:2=5lít dầu.
1HS lên bảng làm bài,cả lớp ghi phép tính vào bảng con.
-HS nghe giảng.
-trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
-HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.
+tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho hai can.
+Có hai số hạng.
-HS đọc kết luận.
1-2 HS đọc đề toán.
-Số HS của ba lớp lần lượt là 25HS, 27HS, 32HS.
_Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu - -1 em lên bảng tính, cả lớp viết phép tính vào bảng con.
Là 28.
-Trung bình cộng là:
ø(32 + 48 +64 +72) :4 = 54.
-HS tính và nêu kết quả.
-vài HS trả lời quy tắc.
1 HS đọc đề bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nhận xét.
2HS đọc đề toán.
-Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thịnh.
-Số Kg trung bình cân nặng của mỗi bạn.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
-2-3 HS trả lời.
-HS chú ý lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I-MỤC TIÊU :Học xong bài này ,HS biết :
-Từ năm 179 TCN đến năm 938 , nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ .
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Phiếu học tập của học sinh .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1-Ổn định:
2-KTBC: Nước Âu Lạc
-Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nà
File đính kèm:
- TUAN 5-L4.doc