I/ MỤC TIÊU :
1/ Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài .Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian ,từ ngữ ,từ phiên âm tiếng nước ngoài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng ,chậm rãi ,cảm hứng ,ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước .
2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng lao động ,tiện nghi ,cương vị , cục quân giới ,cống hiến .
Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Anh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
28 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 21 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:
Thứ hai ngày tháng năm
BÀI 5 : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
Theo từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
I/ MỤC TIÊU :
1/ Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài .Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian ,từ ngữ ,từ phiên âm tiếng nước ngoài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng ,chậm rãi ,cảm hứng ,ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước .
2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng lao động ,tiện nghi ,cương vị , cục quân giới ,cống hiến .
Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II/ ĐỒØ DÙNG DẠY- HỌC :
Aûnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1/ Oån định
2/ KTBC
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời các câu hỏi trong SGK
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài
A/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
+/ Luyện đọc :
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn , đọc 2- 3 lượt , GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài .
HS luyện đọc theo cặp
1- 2 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng kể rõ ràng ,chậm rãi ,nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của các nhà nhà khoa học .
+/ Tìm hiểu bài :
Gợi ý trả lời các câu hỏi :
HS đọc thành tiếng ,đọc thầm đoạn 1 ,nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác hồ về nước
HS đọc thầm đoạn 2-3 và trả lời các câu hỏi .
+ Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc “ nghĩa là gì ?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ?
HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được nhiều cống hiến như vậy?
Rút ghi ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Gọi HS dọc nối tiếp nhau 4 đoạn .
Cho HS phát hiện ra cách đọc .
GV treo đoạn Năm 1946 ,… lô cốt của giặc.
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Cho Hs đọc theo cặp.
Thi đua nhau đọc diễn cảm.
GV nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố:
Câu chuyện ca ngợi ai?
Qua bài học hôm nay các em học tập được gì ở Trần Đại Nghĩa?
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài Bè suôi Sông La
2 HS trả lời bài
HS chú ý lắng nghe
4 HS đọc bài
HS thực hiện
- HS chú ý lắng nghe
HS trả lời
HS nêu
HS thực hiện
-Là nghe theo tình cảm yêu nước ,trở về xây dựng và bảo vệ đất nước
-HS trả lời (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà) .
-Năm 1948 , ông được phong thiếu tướng , năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Oâng được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều hân chương cao quý .
Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ yêu nước ,…
-HS trả lời ý nghĩa của bài.
4 HS
HS thực hiện.
4- 5 em.
-Vài HS trả lời câu hỏi.
-HS chú ý lắng nghe.
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU : Giúp HS
-Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
Biếtcách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ – phiếu học
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng – Yêu cầu các HS làm bài tập 3 tiết 100.
-Nêu tính chất cơ bản của phân số.
Gv nhận xét- phê điểm.
2/ Bài mới
Giới thiệu bài:Rút gọn phân số.
Hoạt động 1:Thế nào là rút gọn phân số?
GV: Cho phân số
Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bắng vừa tìm được.
Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau .
GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của ph6n số , phân số lại băng phân số là phân số rút gọn của .
GV nêu và ghi bảng kết luận : có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Cách rút gọn phân số . Phân số tối giản.
GV viết lên bảng phân số và nêu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số mà mẫu số đều bé hơn.
Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là các em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào?
-Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
GV kết luận: Phân số Không thể rút gọn được nữa . Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
GV : Dựa vào cách rút gọn phân số em hãy nêu các bước rút gọn phân số .
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại . Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian , không nhất thiết phải giống nhau.
Bài 2:
Yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài , sau đó trả lời câu hỏi.
Bài 3: Cho HS làm vào vở.
Gọi 1 em lên bảng làm .
GV thu bài chấm nhận xét .
Hoạt động 3: Củng cố, Dặn dò
- GV tổng kết giờ học về ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số.
Về nhà học bài – chuẩn bị bài luyện tập.
HS lên bảng làm
HS nhắc tựa
HS thảo luận tìm cách giải quyết vấn đề.
=
Ta có =
HS so sánh.
Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
- HS trả lời.
HS nhắc lại.
Bước 1: Tìm 1 số tự nhiên lơn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
2 HS lên bảng .
Lớp bảng con.
Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
Rút gọn
- HS lắng nghe.
Hát
HỌC HÁT :BÀI BÀN TAY MẸ
I/ MỤC TIÊU:
-Hát đúng giai điệu và lời ca .
-Cho HS tập cách hát có luyến xuống ,mỗi tiếng là hai móc đơn
-Qua bài hát nhắn nhủ các em càng thêm biết ơn và kính yêu mẹ
II/ CHUẨN BỊ
1/ GV:- Nhạc cụ quen dùng
-Chép lời bài hát ra bảng phụ
Tập hát đệm đàn thành thạo
Băng đĩa ,ảnh nhạc sĩ Bùi Đình Thảo
2/ HS –Thanh phách ,song loan
Đọc trước lời ca trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ Phần mở đầu
Gợi ý giới thiệu bài : Mẹ là người nuôi nứng chăm sóc dạy bảo chúng ta thành người .Biết bao bài thơ đẹp ,bài hát hay đã ca ngợi công ơn của mẹ .
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Thật vậy .Nghĩa mẹ không bao giờ cạn ,tình mẹ không bao giờ vơi .Nhạc sĩ Bùi Đình Thảo dựa vào bài thơ cùng tên của nhà thơ Tạ Hữu Yên viết nên bài hát Bàn tay mẹ để chúng ta cùng hát về mẹ
2/ Phần hoạt động
Nội dung : Dạy bài hát Bàn tay mẹ
Hoạt động 1:
GV cho HS xem tranh ảnh nhạc sĩ Bùi Đình Thảo ,nghe băng bài hát .
GV chia bài hát thành năm câu hát
Khi dạy bài hát ,GV nên dịch giọng cho phù hợp giọng hát của HS .
GV lưu ý bốn chỗ luyến xuống bằng hai nốt nhạc của một phách ,hai chỗ cuối câu ngân dài ba phách
Hoạt động 2
HS hát kết hợp gõ theo phách
HS hát kết hợp gõ theo nhịp
HS hát kết hợp vận động nhẹ nhàng
Hoạt động 3
GV gợi ý HS trả lời câu hỏi số 2 trong SGK
Kể tên những bài hát về mẹ
GV có thể hát hoặc dùng băng cho HS nghe
3/ Phần kết thúc :
HS hát lại bài hát
GV có thể đọc một bài thơ viết về mẹ
Lắng nghe
HS chú ý lắng nghe
HS thực hiện
HS thực hiện
HS trả lời
HS trả lời
HS hát
Lắng nghe
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS có khả năng:
1/ Hiểu:
Thế nào là lịch sự với mọi người.
Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2/ Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
3/ Có thái độ:
Tự trọng, tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những người bạn biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
SGK Đạo đức 4
Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự .
Nội dung các tình huống ,trò chơi ,cuộc thi .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG 1: BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai ,thể hiện tình huống của nhóm
Hỏi: Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có các đoạn hội thoại .Theo em .lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì sao?
Lớp hát.
- Học sinh nhắc lại.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai .
-HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình
Kết luận :Những lời nói ,cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịc sự với mọi người .
HOẠT ĐỘNG 2 phân tích truyện “chuyện ở tiệm may
- GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may “
- Chia lớp thành 4 nhóm .
- Yêu cầu thảo luận nhóm ,trả lời các câu hỏi sau :
1/ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên ?
2/ Nếu là bạn của Hà ,em sẽ khuyên bạn điều gì ?
3. Nếu em là cô thợ may ,em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy ? Vì sao ?
- Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh .
HOẠT ĐỘNG 3: xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ,đóng vai xử lí các tình huống sau đây :
+ Giờ ra chơi ,mải vui với bạn ,Minh sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới .
+ Đang trên đường về ,Lan trông thấy một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ ,tỏ vr nặng nhọc .
+ Nam lỡ đánh đổ nước ,làm ướt hết vở học của Việt .
+ Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt chước hành động của một ông lão ăn xin .
Kết luận :
Lịch sự với mọi người là có những lời nói cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc .
- Rút ghi nhớ.
4/ Củng cố: Gọi học sinh nêu ghi nhớ.
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .(Nhóm trình bày sau không trình bày trùng lặp ý kiến với nhóm trước .chỉ bổ sung thêm ) .
Câu trả lời đúng :
1. Em đồng ý và tán thành cách cư sử của cả hai bạn .Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế chưa đúng ,nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình .
2. Em sẽ khuyên bạn là: ”Lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may “
3. Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đóng vai xử lí tình huống .
+ Minh nên đỡ em bé đó dậy ,hỏi xem em có sao không và nói lời xin lỗi với em HS đó .
+ Lan sẽ chạy lại ,đề nghị giúp bà cụ đó một tay .
+ Nam xin lỗi Việt ,sau đó gắng khắc phục ,lau khô ở cho Việt .
+ sẽ yêu cầu nhóm bạn HS này dừng lại trò chơi đó ngay lập tức .Ở đây có thể nhờ sự can thiệp của người lớn .
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
- 1 HS nhắc lại .
- Học sinh nhắc lại.
- 2 em nêu.
Thứ ba ngày tháng năm
Chính tả
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI( NHỚ- VIẾT)
I/ MỤC TIÊU:
Nhớ và viết lại đúng chính tả ,trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người .
Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu ,dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi, duấ hỏi /dấu ngã )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ba ,bốn tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a ( hoặc 2b) ,3a ( hoặc 3b)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
1/ Oån định
2/ KTBC
GV gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp ,cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần uôt/uôc)
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích , y/c của tiết học .
b/ Hướng dẫn HS nhớ- viết
GV nêu y/c của bài .
1 HS đọc thụôc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài Chuyện cổ tích về loài người .
Cả lớp nhìn SGK ,đọc nhẩm để ghi nhớ 4 khổ thơ .GV nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ năm chữ ,những chữ cần viết hoa ,những chữ dễ viết sai chính tả .
HS gấp SGK ,nhớ lại 4 khổ thơ ,tự viết bài .Viết xong ,tự soát lỗi hoặc cùng bạn ngồi bên trao đổi vở soát bài cho nhau .
GV chấm chữa bài
Nêu nhận xét chung .
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
Bài tập 2 :
GV nêu y/c của bài tập .Chọn BT cho HS
HS đọc thầm khổ thơ hoặc đoạn văn , làm bài vào vở hoặc VBT .
GV dán lên bảng 3 –4 tờ phiếu viết nội dung BT2 ,mời HS lên bảng làm bài tập . Từng em đọc lại khổ thơ hoặc đoạn văn đã hoàn chỉnh .Cả lớp và GV nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Mưa giăng - theo gió – Rải tím
Mỗi cánh hoa – mỏng manh – rực rỡ – rải kín – làn gió thoảng – tản mát
Bài tập 3:
GV cho HS tiến hành như BT2 .Ở bài này GV nên cho các nhóm thi tiếp sức . HS làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp ,viết lại những tiếng không thích hợp , viết lại những tiếng thích hợp
Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫm .
4/ Củng cố – dặn dò
GV nhậ xét tiết học
Y/C HS về nhà học bài
Chuẩn bị bài mới .
3 HS thực hiện
Lắng nghe
1 HS đọc
Lớp thực hiện
HS thực hiện
Lắng nghe
2 HS lên bảng
GV và HS thực hiện
HS thực hiện
Lắng nghe
LT&C
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1/ Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định bộ phận CN và VN trong câu.
2/ Biết viết đoạn văn có dùng các kiểu câu kể Ai thế nào?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu to viết đoạn văn ở BT1.Ở phầm nhận xét.
Bảng phụ viết các câu ở BT1 phần luyện tập.
Bút chì xanh , đỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động củaGV
Hoạt động củaHS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS làm lại bài tập 2 và 1 Hs làm lại bài tập 3.
GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
Gọi HS đọc phần nhận xét của BT1,2.
Lớp theo dõi.
GV phát PHT làm .
Gọi 1 Hs lên bảng làm.
Đọc kĩ đoạn văn , dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
Gv thu phịếu học tập kiểm tra.
Mời bạn nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Đáp án:
Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
Câu 4: Chúng thật hiền lành.
Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3:
Yêu cầu các em đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
Cho Hs làm miệng.
Câu 1: Bên đường cây cối như thế nào?
Câu 2: Nhà cửa thế nào?
Câu 4: Chúng ( đàn voi)thế nào?
Câu 6: Anh ( người quản tượng) thế nào?
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 4:
Gọi HS đọc bài 4, 5.
+ Tìm những từ ngữ chỉ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
GV phát PHT cho hs làm .
Gọi 1 HS lên bảng.
GV thu PHT kiểm tra.
Đáp án:
Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
Câu 4: Chúng thật hiền lành.
Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó :
Bên đường, cái gì xanh um?.
Cái gì thưa thớt dần?
Những con gì thật hiền lành?
Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
= Rút ghi nhớ.
Luyện tập :
Bài 1: Gọi HS đọc .
Hoạt động nhóm đôi để tìm các câu kể Ai thế nào? Và tìm bộ phận CN và VN.
Hs lên thực hiện .
HS nhắc lại tựa bài .
1 Hs lên bảng làm.
Nhận xét bài của bạn.
HS thi đua nhau làm miệng .
Nhận xét bạn làm.
1 HS đọc.
Lớp nhận PHT làm bài.
-HS rút ra ghi nhớ.
- Đaị điện nhóm trình bày.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
Các bạn kể cho nhau trong tổ
4/ Củng cố:
Gọi HS nêu lại ghi nhớ.
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Về nhà viết lại bài vào vở em vừa kể cho các bạn trong tổ , có dùng các kiểu câu kể Ai thế nào?
1 HS đọc.
2-3 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU : Giúp HS
-Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
- Củng cố nhận biết hai phân số bằng nhau.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ – phiếu học
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng – Yêu cầu các HS làm bài tập 1ø tiết 101.
-Nêu các cacùh rút gọn phân số.
Gv nhận xét- phê điểm.
2/ Bài mới
Giới thiệu bài:Luyện tập
Hoạt động 2 :Hướng dẫn -Luyện tập -
Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề
GV yêu cầu HS đọc lại cách rút gọn phân số
Nhắc HS rút gọn đến khi phân số tối giản
GV viết lần lượt từng phân số lên bảng
HS làm bài bảng con
GV nhận xét cho điểm
Bài tập 2: Yêu cầu HSđọc đề
Đề bài yêu cầu gì ?
-Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào ?
GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi.
Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc đề.
GV yêu cầu HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm tiếp – sau đó đọc bài trước lớp.
Bài tập 4 Yêu cầu HS đọc đề.
GV yêu cầu HS nêu yêu cầu
-GV viết mẫu lên bảng sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm .
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c
Thu vở chấm
Hoạt động 3: Củng cố, Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu lại các cách rút gọn phân số.
Nhận xét giờ học
Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo
HS lên bảng làm
HS nhắc tựa
HS thực hiện bảng con
HS rút gọn các phân số và nêu kết quả
HS tự làm. Có thể rút các phân số để tìm các phân số bằng ,cũng có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5 để có =
HS đọc đề
+ HS thực hiện cách rút gọn .
b) cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho , 8 để được phân số
c) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19, 5 để được phân số
Đổi vở sửa bài
Sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này,HS biết:
Nhà hậu lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
Nhà hậu lê đã tổ chứa được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II/ ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
Sơ đồ về nhà nước thời hậu Hậu Lê
Một số điểm của Bộ Luật Hồng Đức.
Phiếu học tập của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
GV
HS
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài củ:
3/ Bài mới:Giới thiệu bài ghi bản.
HOẠT ĐỘNG 1 SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC THỜI HẬU LÊ VÀ QUYỀN LỰC CỦA NHÀ VUA
-GV :yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đ ặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+Việc quản lí đất nước dươí thời Hậu Lê như thế nào?
-GV :Vậy, cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
-GV :treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho HS.
-HS trả lời.
-HS đọc thầm SGK, sau đó lần lược trả lời các câu hỏi của GV:
+Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là Đ ại Việt như sau và đóng đô ở Thăng Long.
+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ 10.
+Dưới triều hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
-HS quan sát sơ đồ, sau đó nghe giảng và trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Lê.
-GV :Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ số 1, nội dung SGK hãy tìm những sự vtệc thể dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao.
HOẠT ĐỘNG2 BỘ LUẬT HỒNG ĐỨC
-GV :yêu cầu HS đọc SGKvà hỏi:Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
-GV :Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức?
-GV :Gọi là bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức (1470-1479).
-GV :Theo em, với những nội dung cơ bản như trên, Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
-Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
4/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài trường
học thời Lê.
-HS cùng tìm hiểu,trao đổi với nhau và trả lời: Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
-Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bàn đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành Bộ Luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
-HS trả lời theo hiểu biết.
- Học sinh lắng nghe.
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I/ MỤC TIÊU
Oâân nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác Ûtương đối chính xác.
Trò chơi “Lăn bóng bằng tay ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu được vào chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi,2-4 quả bóng, hai em một dây nhảy kẻ sẵn các vạch.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, KTsĩ số nêu yêu cầu giờ học.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát:
-Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai, hông
-Trò chơi “Quả gì ăn được”. Đi đều theo 1-4 hàng dọc
2.Phần cơ bản :
a) Bài tập RLTTCB:
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
+Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông .
+GV nhắc lại và làm mẫuđộng tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được .
+HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới có dây. GV nhắc lại cách so dây: hai tay cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây, co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ đất lên tới ngang vai là thích hợp. Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau lên lên cao ra trước xuống dưới dây gần đến chân thì chụm hai chânbật nhịp nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để vướng vào chân .
-Chia lớp thành
File đính kèm:
- TUAN 21-L4.doc