Giáo án tuần 17 lớp 4

I/. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PB: Vương quốc, xinh xinh. Lại là, la lắng, ai lấy, giường bệnh,

 -PN: vương quốc, miễn là, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ,

· Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện ở sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.

· Đọc diễn cảm toàn bài , phân biết lời của nhân vật.

2. Đọc- hiểu:

· Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

· Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời,

II/. Đồ dùng dạy học:

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III/. Hoạt động trên lớp:

 

doc23 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 17 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I/. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: Vương quốc, xinh xinh. Lại là, la lắng, ai lấy, giường bệnh,… -PN: vương quốc, miễn là, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ,… Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện ở sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua. Đọc diễn cảm toàn bài , phân biết lời của nhân vật. Đọc- hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời,… II/. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III/. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cái bống”. Sau đó trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh, chi tiết nào trong truyện? -Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Việc gì đã xảy ra khiến cho cả nhà vua và các đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS (nếu có). -Chú ý các câu văn: +Nhưng ai ……mặt trăng to bằng chừng nào. .-Chỉ vào tranh minh hoạ -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề : Vui , điềm đạm. Lờ nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đọan kết bài đọc: vui , nhanh hơn. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: xinh xinh, bất kì, không thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu?... * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? +Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? +Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? +Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? +Tại sao họ lại cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã than phiền với ai? +Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học +Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? -Yêu cầu 1 HS đọc. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3. +Chú hề đã làm gì 9ể có được mặt trăng cho công chú? +Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó? -Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa). -Giới thiệu đoạn văn cần đọc. -Tổ chức cho HS thị đọc phân vai đoạn văn. -Nhận xét giọng đọc, cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi ; Em thích nhận vật nào trong truyện ? vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại chuyện. -4 HS thực hiện yêu cầu. -Tranh vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một việc gì đó. -Lắng nghe. -HS đọc tiếp nối theo trình tự. +Đoạn 1: Ở vương quốc nọ … đến nhà vua. +Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm … đến bằng vàng rồi. +Đoạn 3: Chú hề tức tốc … đến tung tăng khắp vườn. -Vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trải lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. -Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. -1 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Lắng nghe -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS nhắc lại đại ý. -3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn). -Luyện đọc theo cặp. -3 lượt HS đọc. Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia. II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Thương có chữ số 0 Thương có ba chữ số. Thương có bốn chữ số. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, tìm số chia. Bài tập 3: - Giải toán có lời văn. Lưu ý: yêu cầu HS nhắc cách tìm số trung bình cộng. Bài tập 4: Cho HS thi đua tìm câu trả lời đúng. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị Kiểm tra HS sửa bài HS nhận xét HS đặt tính rồi tính Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I/. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao. Làm đúng bài tập chính tả phân biết l/n hoặc âc/ ât. II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi nội dung BT3. III/. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháan1 cái bất, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau,… -Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em nghe – viết đoạn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc âc/ ât. b) Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: -Yêu cầu HS đọc đoạn văn. -Hỏi: +Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về ở rẻo cao? * hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe – viết chính tả: * Soát lỗi và chấn bài: c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc BT do GV sưu tầm để chữa lỗi cho HS địa phương. Bài 2: b. Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc bài và bổ sung (nếu sai). Bài 3: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân những từ đúng (mỗi học sinh chi gạch một từ). -Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại BT3 và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhaã¨n nhụi, sạch sẽm khua lao xao,… -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Dùng bút chì viết vào vở nháp. -Đọc bài, nhận xét, bổ sung. Giấc ngủ – Đất trời – vấtvả. -1 HS đọc thành tiếng. -Thi làm bài. -Chữa vào vở nháp: giấc mộng – làm người – xuất hiện – nửa mặt – lấc láo- cất tiếng – lên tiếng – Đất chàng – nhấc – lảo đảo – thật dài – nắm tay. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cô bản của câu kể Ai làm gì? Tìm được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể Ai làm gì? Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì? Khi nói hoặt viết văn. II/. Đồ dùng dạy học: Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ. BT1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ. III/. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 3 hS lên bảng viết 3 câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2. -Yêu cầu HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là câu kể? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. -Yêu cầu HS nhận xét câu kể bạn viết. -Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: -Viết trên bảng câu văn: Chúng em đang học bài. -Hỏi: +Đây là kiểu câu gì? -Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay. b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: -Yêu cầu hS đọc yêu cầu và nội dung. -Viết bảng câu : Người lớn đánh trâu ra cày. -Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét , kết luận lời giải đúng. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động 3/ Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. 4/. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5/ Các bà mẹ tra ngô. 6/Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 7/ Lũ chó sủa om cả rừng. Nhặt cỏ, đốt lá Bắc bếp thổi cơm Tra ngô Ngủ khì trên lưng mẹ Sủa om cả rừng Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ Các em bé Lũ chó -Câu : Trên nương mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. +Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? +Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi như thế nào? -Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động) -Nhận xét phần HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng. Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động 2/ Người lớn đánh trâu ra cày. 3/Các cụ già nhặt cỏ Đất lá 4/. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5/ Các bà mẹ tra ngô. 6/Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 7/ Lũ chó sủa om cả rừng. Người lớn làm gì? Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? Các bà mẹ làm gì? Các em bé làm gì? Lũ chó làm gì? Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ đốt lá? Ai bắc bếp thổi cơm? Ai tra ngô? Ai ngủ yên trên lưng mẹ? Con gì sủa om cả rừng? -Tất cả ngững câu trên thuộc câu kể Ai làm gì? câu kể Ai làm gì? Thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì, con gì?). Yêu cầu là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? Yêu cầu là vị ngữ. -Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận nào? c) Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì? d) Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu 1:Cha tôi cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mạ đựng hạt thóc đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả vành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - -Nhận xét kết luận lời giải đúng. Câu 1:Cha tôi/ cho tôi chiếc chổi cọ để quét CN VN nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ/ đựng hạt thóc đầy móm lá cọ để CN VN gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả vành cọ CN VN và làn cọ xuất khẩu. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV h7ớng dẫn những em gặp khó khăn. -Yêu cầu HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi : câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho ví dụ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau. -3 HS viết bảng lớp. -2 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu trả lời của bạn. -Đọc câu văn. +Câu văn: Chúng em đang học bài là câu kể. -Lắng nghe. -1 HS đọc BT1, 1 HS đọc BT2. -1 HS đọc đoạn văn. -Lắng nghe. -Nhận xét , hoàn thành phiếu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Là câu: Ngưới lớn là già? -Hỏi : Ai đánh trâu ra cày? -2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi. -Lắng nghe -Trả lời theo ý hiểu. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tự do đặt câu. +Cô giáo em đang giảng bài. +Con mèo nhà em đang rình chuột. +Lá cây đung đưa theo chiều gió. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. -1 HS chữa bài của bạn trên bảng -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét chữa bào cho bạn. -Chữa bài (nếu sai). -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu hỏi Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài. -3 đến 5 HS trình bày. Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp học sinh -Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. -Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia . -Giải bài toán có lời văn. -Giải bài toán có biểu đồ. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp : KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I/. Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. Hiểu nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát minh ra được một quy luật của tự nhiên. Hiểu ý nghĩa chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú và bổ ích. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II/. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trang 167/SGK (phóngto nếu có điều kiện) III/. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: -Yêu cầu 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Thế giới quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em sẽ được nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của nhà bác học ngưới Đức khi còn nhỏ, Bà tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1960 mất năm 1972) b) Hướng dẫn kể chuyện: a/. GV kể: -GV kể chuyện lần 1: chận rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật. -GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. Tranh 1: Ma-ri-a nhận thất mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em. Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé vừa phát hiện. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 em. b/. Kể trong nhóm: -Yêu cầu HS kể trong nhómvà trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ. c/. Kể trước lớp: -Yêu cầu HS thi kể nối tiếp. -Yêu cầu HS kể toàn chuyện. -GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. +Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? +Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì? Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a không? -Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi : câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -2 HS kể chuyện. -Lắng nghe. -4 HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện. -2 lượt HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. -3 HS thi kể. +Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hịên ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. +Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó từ thực tiễn. +Chỉ có tự tay mình làm điều đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai. TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) I/. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PB: lo lắng , nhô lên, nằm, nâng niu, mọc lên, rón rén,… -PN: Vằn vặc, cửa sổ, vầng trăng,… Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật. Đọc- hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. II/. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III/. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -Nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hỏi : Tranh minh hoạ cảnh gì? -Nét vui nhộn ngộ nghĩnh tronh suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Câu trả lờ nằm trong bài học hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 lược HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý các câu sau: Nhà vua rất mừng vì con gái khỏi bệnh, nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng vằn vặc trên bầu trời. Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đầu như vậy…//- giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. -Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: *Toàn bài đọc với giọng: Căn thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vui lo lắng. Nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, không kéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin , thông minh. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: lo lắng, vằn vặt, chiếu sáng mĩm cười, , mọc ngay, mọc lên, rất mừng, mọc ra, thay thế, mặt trăng, thế chỗ, đều như vậy, nhỏ dần, nhỏ dần… * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 Trao đổi và trả lời câu hỏi. +Nhà vua lo lắng về điều gì? +Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? +Vì sao một lần nữ các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? -Xác vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiếu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được. -Nội dung chính của đoạn 1 nói gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? +Công chúa trả lời thế nào? -Yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời. -Câu trả lời của các em đều đúng. Nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói rằng: cách nhìm của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. Đó cũng chính là nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện). -Giới thiệu đoạn văn cần đọc: -Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trêncổ công cúa nhỉ? Chú hề hỏi. -Công chú nhì chú hề, mĩm cười: -Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên, có đúng không nào? Chú hề vội tiếp lời: -Tất nhiên rồi, khi một con hươu bị mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ của đêm. -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy…/- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần . Nàng đã ngủ. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sao. -HS thực hiện yêu cầu. -Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vặn vặt. -Lắng nghe. -HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Nhà vua rất mừng … đến bó tay. +Đoạn 2: Mặt trăng … đến dây chuyền ở cổ. +Đoạn 3: Làm sao mặt trăng … đến ra khỏi phòng. -2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và lần lượt trả lời câu hỏi. +Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằn vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại. +Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. +Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng trên không làmcách nào làm chocông chúa không nhìn thấy được. -Lắng nghe. -Nỗi lo của nhà vua. -1 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi. +Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô. +Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. -Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình. -2 HS nhắc lại. -3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc (như đã hướng dẫn). -Luyện đọc trong nhóm. -3 lượt HS đọc. BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 & không chia hết cho 2 Nắm được khái niệm số chẵn & số lẻ. 2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2. II.CHUẨN BỊ: VBT Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết & thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3 Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. a) GV đặt vấn đề: Mục đích: Giúp HS hiểu vì sao cần phải học các dấu hie

File đính kèm:

  • docTUAN 17-L4.doc