Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 10: Phép cộng trong phạm vi 10

I. MỤC TIÊU

 - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”.

- Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả

 - Biết tìm được số cần điền để hoàn thành phép tính cộng theo tranh và hình vẽ.

- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 10: Phép cộng trong phạm vi 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Bài10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 Tiết 1: Gộp lại thì bằng mấy? I. MỤC TIÊU - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”. - Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả - Biết tìm được số cần điền để hoàn thành phép tính cộng theo tranh và hình vẽ. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. II. ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bộ đồ dùng dạy học Toán, bảng phụ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động II. Khám phá Nghỉ giữa giờ - GV cho cả lớp hát 1 bài “ Tập đếm” Qua bài hát chúng ta biết 1 với 1 là 2, 2 thêm hai là 4, vậy để biết vì sao 1 với 1 là 2 và có thể thay thế bằng phép tính nào, tiết học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài: Phép cộng trong phạm vi 10 - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả. a) - GV gọi 2 HS lên bảng và đưa cho một bạn 3 quả bóng bay, bạn kia 2 quả bóng bay và hỏi: + Bạn Nam có mấy quả bóng bay? + Bạn Mai có mấy quả bóng bay? - GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời theo câu hỏi: + Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? - Cô và lớp cùng kiểm tra bằng đếm - GV nêu đầy đủ: Gộp 3 quả bóng đỏ và 2 quả bóng xanh được tất cả 5 quả bóng - GV gọi một vài HS nhắc lại. - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để trả lời câu hỏi: + Gộp 3 chấm tròn đỏ và 2 chấm tròn xanh được tất cả mấy chấm tròn? - GV gắn nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5”. - Gọi vài HS nêu lại: “ 3 và 2 là 5 ”. - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3 + 2 = 5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai bằng năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng, số 5 là kết quả của phép tính cộng 3+2. - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3 + 2 = 5. - GV Y.c HS dưới lớp viết vào bảng con 3 + 2 = 5 và đọc phép tính. - GV gọi 1 dãy HS đứng tại chỗ đọc, cả lớp đọc “ba cộng hai bằng năm - Gv hỏi lại ” ba cộng hai bằng mấy?”. b) - GV cho HS quan sát tình huống trong SGK và lấy số chấm tròn tương ứng với số ô tô. - Yêu cầu HS nêu cách lấy chấm tròn của mình - Mời hs 2 nêu lại cách lấy chấm tròn, GV minh họa trên bảng - Dựa vào số chấm tròn vừa lấy hãy viết phép tính cộng vào bảng con - GV chữa 2 bảng con + Nhận xét phép tính bạn viết +Mời dãy hs đọc lại phép tính, GV viết trên bảng : 1 + 3 = 4 - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. - Y.c Hs đọc lại theo dãy 2 phép tính trên bảng. + Gọi 1 hs nêu kết quả các phép tính trên bảng. -Cả lớp đọc đồng thanh 2 phép tình trên bảng Chốt: Như vậy Cô và các con vừa tìm hiểu được 1 điều thú vị trong Toán học đó là khi “gộp lại” thì ta làm phép tính cộng Y.c hs nhắc lại Trò chơi Chim bay, cò bay - HS hát - Hs quan sát và nêu nội dung theo. + Bạn Nam có 3 quả bóng bay. + Bạn Mai có 2 quả bóng bay. - Cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay. - Hs nhắc lại - Hs thực hành - Hs nêu: 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. - Hs lắng nghe - Hs nhắc lại: “3 và 2 là 5”. - Hs lắng nghe - Hs đọc lại: 3 + 2 = 5. - Hs viết bảng: 3 + 2 = 5. - Hs trả lời: 3 + 2 = 5. - 2 Hs quan sát và trả lời - HS1 trả lời : có 1 ô tô màu vàng lấy 1 chấm tròn, 3 ô tô màu đỏ nên lấy 3 chấm tròn tất cả có 4 chấm tròn - Hs viết: 1 + 3 = 4. - Hs đọc theo dãy: 1 + 3 = 4. -HS lắng nghe -HS nêu:2 + 3 có kết quả bằng 5; 1 + 3 có kết quả bằng 4 - HS nhắc:Khi gộp lại ta làm phép tính cộng HS chơi III. Hoạt động Vận dụng * Gv cho học sinh thực hành, luyện tập Bài 1: MT: Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả. - GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài và chữa bài theo từng phần. GV có thể hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình để tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) + Gộp 1 quả táo đỏ và 1 quả táo xanh cô có phép tính 1 + 1 + Vậy số cần điền vào ô trống là bao nhiêu? - Y/c hs làm bài phiếu BT ( CN) - Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính. - Phần b, c, d tương tự làm cá nhân vào SGK GV chốt:Qua bài tập 1 này các con ghi nhớ: Để tìm kết quả phép cộng – Gộp lại dựa vào phép đếm tất cả. - Hs quan sát và trả lời - 2 - Hs làm bài. Chơi trò chơi đố bạn - Trình bày kết quả a) 1+1=2 b) 2+1=3 c) 3+1=4 d) 1+4=5 Bài 2: Nhóm đôi MT: Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả. - GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông? Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số thích hợp (4+ 1 = 5) GV chốt: Qua bài tập 2 các con nhớ khi gộp lại ta làm phép tính cộng, kết quả tìm được bằng cách đếm tất cả. - - Hs quan sát và trả lời. - Trình bày kết quả a) 2 + 2 = 4 b) 4 + 1 = 5 - Hs nêu bài toán, làm bảng con phép tính 3. Củng cố, dặn dò: Bài 3: MT: Bài tập này nhằm giúp HS biết biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức cộng trong phạm vi 4. - GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong mỗi trường hợp đều cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. - 5 gồm mấy và mấy? - Vậy ta có phép tính 2 + 3 = 5 1 với 2 cô được bao nhiêu?Em hãy hình thành cho cô những phép tính đúng. Bạn nào giỏi làm nhanh cho cô Qua 3 phép tính các em làm rất tốt. bây giờ cô chia các em thành các nhóm 4 các em hãy thực hiện phép tính cho cô? b) Y/c hs làm nhóm GV cho HS làm rồi chữa bài. Đọc phép tính cho cô ( CN – ĐT) Cô đố nhanh các em nha Qua bài học các em nắm kiến thức rất tốt. Hoạt động sôi nổi cô tuyên dương cả lớp. Tiết học đến đây là kết thúc kính mời các thầy cô và các em nghỉ. - Hs lắng nghe - Hs đọc lại các phép tính. - 5 gồm 2 và 3 - Hs trả lời. - Hs đọc - Hs làm bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả ( Các nhóm tích vào những phép tính có kết quả đúng) - Nhận xét – tuyên dương - Hs trả lời.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_bai_10_phep_cong_trong_pham_vi_10.doc
Giáo án liên quan