I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh cần nắm được:
1. Về mặt kiến thức
- Những kiến thức cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, khoảng cách .
2. Về kĩ năng
- Biết chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , xác định góc và giải các bài toán liên quan, tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng .
3. Về tư duy, thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 11 - Tiết 30: Ôn tập về quan hệ vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn: ôn tập về quan hệ vuông góc
Tiết thứ: 30 Ngày soạn: 13 - 5 - 2011
Chương trình Nâng cao Dạy lớp 11B1, Ngày dạy:..
I - Mục tiêu bài học
Học sinh cần nắm được:
1. Về mặt kiến thức
- Những kiến thức cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, khoảng cách .
2. Về kĩ năng
- Biết chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , xác định góc và giải các bài toán liên quan, tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng .
3. Về tư duy, thái độ
- Phát triển tư duy trừu tượng, óc suy luận, phán đoán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II - Chuẩn bị, phương tiện, phương pháp dạy học
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp
Phương tiện: Thước kẻ, máy tính bỏ túi
Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo.
III – Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và tính chất của hai mặt phẳng vuông góc
2. Dạy bài mới
Đặt vấn đề:.Hôm nay, ta ôn tập và làm một số bài tập về hai mặt phẳng vuông góc
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Hệ thống hoá được kiến thức.
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Ta nhắc lại những kiến thức lí thuyết.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Nhắc lại những kiến thức
HĐTP 2: Hệ thống hoá kiến thức
Xây dựng mối liên hệ các kiến thức
HĐTP3: Củng cố bài giải
Lưu ý vấn đề
Mở rộng, tổng quát hoá
Tìm hiểu
Nêu các mối liên quan
Ghi nhận
Điều kiện để đường thẳng vuụng gúc với mp
Định lớ:
Hệ quả: Cho tam giỏc ABC.
Hoạt động 2: Bài toán về hình chóp tứ giác
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Làm thế nào để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ?
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Ghi đề
Phân tích
HĐTP 2: Thực hiện giải
Gọi HS lên bảng
Nhận xét bài làm
Chính xác hoá
HĐTP3: Củng cố bài giải
Lưu ý khi giải bài toán
Mở rộng, tổng quát hoá bài toán
Tìm hiểu
Mỗi HS giải 1
câu
HS khác nhận
xét
Ghi nhận
Bài 1: Cho hớnh chúp S.ABCD, cú đỏy ABCD là hỡnh vuụng tõm O , cạnh bằng a, SA = SB=
SB = SD, gúc tạo bởi cạnh SB và mặt phẳng (ABCD) bằng .
Chứng minh : SO(ABCD)
Tớnh cạnh SO theo a.
HD:
* Lý luận : SO AC
SO BD
AC BD={O}
* Lý luận : (SB ;(ABCD))=(SB ;BO)=300
* BO=
*SO= BO.Tan300
= . =
Hoạt động 3: Bài toán về hình tứ diện
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, cách xác định góc
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Ta giải một bài toán kiên qua nhiều kiến thức về quan hệ vuông góc
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Tim hiểu đề, phân tích
HĐTP 2: Thực hiện giải
Gọi HS lên bảng
Nhận xét bài làm
Chính xác hoá
HĐTP3: Củng cố bài giải
Lưu ý khi giải bài toán
Mở rộng, tổng quát hoá bài toán
Suy nghĩ tìm lời
giải
Thực hiện theo
yêu cầu GV
HS khác nhận xét
Ghi nhận
Bài 2: Cho tứ diện ABCD cú BCD là tam giỏc đều cạnh a, AB vuụng gúc với mặt phẳng (BCD). Gọi I và J lần lượt là trung điểm của BC và CD.
1. Chứng minh : CD (ABJ).
2. Chứng minh : (ABC) (ADI).
3. Tớnh gúc giữa đường thẳng AJ và mặt phẳng (BCD) biết AB = .
HD:
1. Ta cú (vỡ BCD là tam giỏc đều) (1)
vỡ (2)
Từ (1) và (2) suy ra CD (ABJ).
2. . Ta cú (vỡ BCD là tam giỏc đều) (1)
vỡ (2)
Từ (1) và (2) suy ra DI (ABC)
Mà nờn (ABC) (ADI).
c. Ta cú BJ là hỡnh chiếu vuụng gúc của AJ lờn mp(BCD)
nờn (AJ, (BCD)) = (BJ, AJ) =
vuụng tại B suy ra
Suy ra
Vậy gúc giữa đường thẳng AJ và mặt phẳng (BCD) là 600.
Hoạt động 3: Bài toán về hình tứ diện
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: Nắm được phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, cách xác định góc
Hình thức tiến hành: Bằng hệ thống câu hỏi
Đặt vấn đề: Ta giải một bài toán kiên qua nhiều kiến thức về quan hệ vuông góc
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
HĐTP 1: Dẫn dắt
Tim hiểu đề, phân tích
HĐTP 2: Thực hiện giải
Gọi HS lên bảng
Nhận xét bài làm
Chính xác hoá
HĐTP3: Củng cố bài giải
Lưu ý khi giải bài toán
Mở rộng, tổng quát hoá bài toán
Suy nghĩ tìm lời
giải
Thực hiện theo
yêu cầu GV
HS khác nhận xét
Ghi nhận
Bài 3:
1.Cho tứ diện ABCD có BCD là tam giác đều cạnh a, AB (BCD) và AB = a. Tính k/c:
Từ D đến (ABC)
Từ B đến (ACD)
HD:
a) b)
2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB vuông góc với đáy và SA = SB = b. Tính khoảng cách:
Từ S đến (ABCD)
HD: ()
3. Luyện tập, củng cố, hướng dẫn về nhà
Hoạt động 5: Củng cố toàn bài
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng - Trình chiếu
Nêu câu hỏi củng cố bài
Tìm hiểu những kĩ năng cơ bản, kiến thức trọng tâm
Qua tiết này các, em cần nắm được gì? Kiến thức nào là trọng tâm?
Hướng dẫn HS làm bài ở nhà
Ghi nhớ
Bài tập về nhà (gv tự ra thêm)
File đính kèm:
- minh giao an Bam sat 11 HInh NCve Quan he vuong gocdoc.doc