Bài giảng lớp 11 môn Hình học: Hai mặt phẳng vuông góc

Câu 1: Xác định góc giữa hai đường thẳng a, b (trong không gian)?

Góc giữa 2 đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa 2 đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với 2 đường thẳng a, b.

 

pptxChia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 11 môn Hình học: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP THỂ LỚP 11B16TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN TỔ TOÁNGv: httHÂN HẠNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO DỰ GIỜ THĂM LỚP19.3.2013KIỂM TRA KIẾN THỨC2Câu 1: Xác định góc giữa hai đường thẳng a, b (trong không gian)?Câu 2: Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?abdCâu 1: Xác định góc giữa hai đường thẳng a, b (trong không gian)?Góc giữa 2 đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa 2 đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với 2 đường thẳng a, b. Trả lời ab’a’Ob0O90O3KIỂM TRA KIẾN THỨCCâu 2: Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy. Trả lờidOAB4dAOdBO d(ABO)KIỂM TRA KIẾN THỨCHAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC§4. O .I. Góc giữa hai mặt phẳngI.1. Định nghĩaGóc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.Nếu hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì ta nói rằng góc giữa hai mặt phẳng đó bằng aa’bb'60o.I.2. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau Giả sử hai mặt phẳng () và () cắt nhau theo giao tuyến c.Từ điểm I tùy ý trên c dựng trong () đường thẳng a vuông góc với c và dựng trong () đường thẳng b vuông góc với c.cab. I7Góc giữa hai mặt phẳng () và () là góc giữa hai đường thẳng a và b()() = cAI(), AIcBI(), BIc Góc giữa () và () là góc (AI, BI)I.3. Diện tích hình chiếu của một đa giácCho đa giác H nằm trong mặt phẳng () có diện tích S và H ’ là hình chiếu vuông góc của H trên mặt phẳng ()Ta cóS’=S.cosSS’ABCC’A’B’H H ‘8Với  là góc giữa () và ()abcIVí dụ ASBC9cAB. IGiải Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 60o.10  (1)(2)(3)cAB. IBASCII. Hai mặt phẳng vuông gócII.1. Định nghĩaHai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là góc vuông.Mặt phẳng () và () vuông góc với nhau ký hiệu là ()()c abO11II.2. Các định lýĐịnh lý 1:Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi và chỉ khi mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.()a()a() ()()(Chứng minh xem sách giáo khoa)12aVí dụCho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông, SA vuông với đáy. Chứng minh rằng mặt phẳng (SBC) vuông với mặt phẳng (SAB).SACDGiảiTa cóCBAB (gt hình vuông)CBSA (SA vuông đáy)CB(SAB)mà CB(SBC)Vậy (SCB)(SAB)13a()a() ()()aBHệ quả 1Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt kia.()() a()()() = ca()acc1415a16Hệ quả 2Hai mặt phẳng () và () vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt phẳng () ta dựng một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng () thì đường thẳng này nằm trong mặt phẳng ()..A()()A(), Aa a()a()a17Định lý 2Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng đó.(Chứng minh xem sách giáo khoa)()()()()()()=c  c()cCỦNG CỐI.Góc giữa hai mặt phẳngI.1.Định nghĩaI.2 Xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhauI.3 Diện tích hình chiếuII. Hai mặt phẳng vuông gócII.1 Định nghĩaII.2 Các định lý @ định lý 1* hệ quả 1* hệ quả 2 @ định lý 217I. Định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng18O .aa’bb'21I.2 Xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau19cAB. I1922()() = cAI(), AIcBI(), BIc Góc giữa () và () là góc (AI, BI)I.3 Diện tích hình chiếu20SS’ABCC’A’B’H H ‘S’=S.cosII.1 Định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc21c abO24Định lý 1:22a()a() ()()a25Hệ quả 123()() a()()() = ca()acca26()() a()a()Hệ quả 2.A()()A(), Aa=>a()a()2427Định lý 225()()()()()()=c  c()28TẬP THỂ LỚP 11B16TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN TỔ TOÁNgv: httCHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ DỰ GIỜ THĂM LỚP

File đính kèm:

  • pptxBai 4 Hai mat phang vuong goc.pptx