Giáo án Toán 10 - Tiết 9: Số gần đúng và sai số

I.Mục Tiêu.

1.Kiến Thức: Số gần đúng; Sai số tuyệt đối của số gần đúng, Sai số tương đối và ý nghĩa của nó.

Số qui tròn.

2.Kỉ năng: -Biết đánh giá sstuyệt đối; Hiểu được kí hiệu: ; Biết đánh giá sstương đối khi biết độ chính xác d của số gần đúng.

 -Biết qui tròn và đánh giá được sai số tuyệt đối của số qui tròn.

3.Tư duy: Thực tiễn, ước lượng, đánh giá.

4.thái độ: Gắn toán học với thực tiễn.

II.Chuẩn bị: Giáo án, sgk, sgv,phấn màu.

III.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở+Hoạt động nhóm.

IV.Tiến trình dạy học

1.ổn định: tác phong, vệ sinh.

2.Bài cũ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 10 - Tiết 9: Số gần đúng và sai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài4 Số gần đúng và Sai số Tiết 9 I.Mục Tiêu. 1.Kiến Thức: Số gần đúng; Sai số tuyệt đối của số gần đúng, Sai số tương đối và ý nghĩa của nó. Số qui tròn. 2.Kỉ năng: -Biết đánh giá sstuyệt đối; Hiểu được kí hiệu: ; Biết đánh giá sstương đối khi biết độ chính xác d của số gần đúng. -Biết qui tròn và đánh giá được sai số tuyệt đối của số qui tròn. 3.Tư duy: Thực tiễn, ước lượng, đánh giá. 4.thái độ: Gắn toán học với thực tiễn. II.Chuẩn bị: Giáo án, sgk, sgv,phấn màu. III.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở+Hoạt động nhóm. IV.Tiến trình dạy học 1.ổn định: tác phong, vệ sinh. 2.Bài cũ. 3.Bài mới Hoạt động 1: Số gần đúng Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy *Trả lời -Nói chung là những số gần đúng, do nhiều lí do khác nhau như : dụng cụ đo chưa chính xác, phương pháp đo, kỉ thuật đo, *Hỏi: Theo em các thông tin sau là số đúng hay số gần đúng? Vì sao? - Tổng cục thống kê cho biết, dân số của một nước là 82 triệu người. -Chiều dài của chiếc bàn là125,34cm -Chiều cao của một ngọn đồi là 152m *Chốt: Trong thực tế đo đạc và tính toán ta thường chỉ nhận được những số gần đúng. Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối và sai số tương đối Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy *Trả lời: -sgk -Không được, vì không biết chính xác số đúng -Thảo luận và giải thích (Thầy giúp đỡ) -Nghĩa là chiều dài thực của cây cầu là một số nằm trong đoạn -So sánh tỉ số . ở phép đo 1 tỉ số này bé hơn nên phép đo 1 có độ chính xác cao hơn. -Pbiểu đ/n sstương đối (sgk) - -Nếu càng nhỏ thì độ chính xác của phép đo càng lớn. -SS tương đối phản ánh độ chính xác của phép đo. Sai số tuyệt đối *Hỏi: -Sai số tuyệt đối của một số gần đúng là gì? Nó phản ánh điều gì? -Ta có tính chính xác được sstuyệt đối không? Vì sao? -Tuy nhiên ta có thể đánh giá được không vượt quá một số dương d nào đó. Hãy xem vd1/24 và gịải thích? *Giảng giải : Khi đó qui ước viết:(Ta nói: a là số gần đúng của với độ chính xác d) -Cho HS làm HĐ2/25. Sai số tương đối *Hỏi: Cho 2 phép đo 1,Kết quả đo chiều dài một cây cầu được ghi 2,Kết quả đo chiều cao một ngôi nhà Muốn so sánh độ chính xác của 2 phép đo trên, ta dựa vào đại lượng nào? *Qua vd trên GV giới thiệu k/n sai số tương đối và cho HS phát biểu thành đ/n tổng quát. *Hỏi:-Hãy đánh giá sstương đối, khi biết độ chính xác của số gần đúng a? -Nhận xét gì về chất lượng phép đo, khi càng nhỏ? -Sai số tương đối phản ánh điều gì? *Cho HS làm HĐ3/25. Hoạt động 3: Số quy tròn Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy *Thảo luận nhóm -5240 -1,85; 1,9 *Trả lời: -Nguyên tắc: sgk. -sstuyệt đối không vượt quá nửa đơn vị hàng qui tròn. *Cho HS thảo luận nhóm. Nvụ: -Tham khảo sgk -Qui tròn số 5237 đến hàng chục. So sánh sstđ với nửa đơn vị hàng qui tròn. -Qui tròn số 1,854 đến hàng phần trăm, hàng phần mười. So sánh sstđ với nửa đơn vị hàng qui tròn. *Hỏi: -Nêu nguyên tắc qui tròn? -Khi thay số đúng bỡi số qui tròn đến một hàng nào đó hãy đánh giá sstuyệt đối của số qui tròn? Hoạt động 3: Củng cố Hoạt động của Trò Hoạt động của thầy -Lên bảng trình bày lời giải-nhận xét-kết luận. Bài 46: Bấm máy tính rồi làm tròn theo y/ccầu. Bài44: Bài 43: -Cho HS làm các bài tập sgk, theo thứ tự sau: Bài46/29-Bài44/29-Bài43/29 -Giúp đỡ, chữa bài làm của HS. 4.Hướng dẫn về nhà: Tham khảo sách bài tập và xem trước mục4, mục 5. 5.Rút kinh nghiệm: Bài 4 Số gần đúng và Sai số Tiết 10 I.Mục Tiêu. 1.Kiến Thức;Chữ số chắc của số gần đúng; Dạng chuẩn của số gần đúng; Kí hiệu khoa học của một số? 2.Kỉ năng: Biêt xác định chữ số chắc; Biết viết số gần đúng dưới dạng chuẩn; Biết viết dạng khoa học của một số. 3.Tư duy: Rèn luyện tư duy số học. 4.thái độ: Tính thực tiễn của toán học. II.Chuẩn bị: Giáo án, sgk, sgv, phấn màu, thước. III.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở IV.Tiến trình dạy học 1.ổn định: tác phong, sĩ số. 2.Bài cũ: Một HS lên bảng làm bài tập 45/29. 3.Bài mới. Hoạt động 1:Chữ số chắc Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy -So sánh và nghe giới thiệu. -P.biểu đ/n chữ số chắc(sgk) -Các chữ số chắc là: 2(ở hàng đvị), 0(ở hàng phần mười) và 4(ở hàng phần trăm). -Nhận xét: Chữ số đứng bên trái chữ số chắc là chữ số chắc. Chữ số đứng bên phải chữ số không chắc là chữ số không chắc. *Dùng vd cụ thể để dẫn dắt đến đ/nghĩa chữ số chắc. Vd: Điều tra dân số tỉnh A, kquả là: ( người) -Hỏi: so sánh d=300 lần lượt với nửa đơn vị của hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,.của số gần đúng a = 1379425, từ đó GV giới thiệu chữ số chắc, chữ số không chắc của số gần đúng a. -cho HS pbiểu đ/n tổng quát -củng cố: tìm chữ số chắc trong trường hợp sau: -Cho HS rút ra nhận xét (sgk). Hoạt động 2: Dạng chuẩn của số gần đúng Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy - 2(hàng chục), 3, 5. -Có.Tìm các chữ số chắc rồi viết về dạng chuẩn (toàn chữ số chắc) -Độ chính xác . -1, 3, 7, 9. - - Dân số thực tế nằm trong khoảng từ 82,5 triệu đến 83,5 triệu. - (sgk) *Dùng vd cụ thể để dẫn dắt đến k/n. Nếu số gần đúng là số thập phân không nguyên. Vd1: -Hỏi: các chữ số chắc? -Giới thiệu cách viết chuẩn là23,5(toàn chữ số chắc) -Hỏi: trong t/hợp số gần đúng là số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn của nó là gì? -Hỏi:Nếu biết được số gần đúng a với độ chính xác d thì ta có viết được a dưới dạng chuẩn không? cách viết? -Hỏi: Ngược lại , nếu biết dạng chuẩn của số gần đúng thì suy ra được độ chính xác của số gần đúng đó không? Vd2: (ngược lại vd1)Một giá trị gần đúng của được viết dưới dạng chuẩn là 2,236, hỏi độ chính xác của số gần đúng đó? Từ đó ta biết được giá trị thực của nằm trong đoạn nào? Nếu số gần đúng là số ngủyên Vd: Tìm chữ số chắc? Giới thiệu cách viết chuẩn trong trường hợp này là: -Hỏi: Ngược lại vd dân số một nước viết dưới dạng chuẩn là người Thì độ chính xác d là bao nhiêu? và từ đó suy ra dân số thực tế nằm trong đoạn nào? *Củng cố: -Nếu số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn của nó là gì? -Nếu biết dạng chuẩn của số gần đúng thì tìm độ chính xác của số gần đúng đó như thế nào? Và biết được giá trị đúng nằm trong đoạn nào? Hoạt động 3: Kí hiệu khoa học của một số. Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy -p.biểu(sgk) *Lấy vd cụ thể để giới thiệu khái niệm kí hiệu khoa học của một số. Vd: -Cho HS pbiểu đ/n kí hiệu khoa học của một số . Hoạt động4: Củng cố Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Bài 47: Bài 48: Bài 49: -Cho HS làm các bài 47, 48, 49 (sgk) 4.Hướng dẫn về nhà: Tham khảo sách bài tập và làm bài tập ôn chương I. 5.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSo gan dung & sai so(Tiet 9-10).doc