Giáo án Tin học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn lại khái niệm, mục đích của việc sử dụng biểu đồ.

- Một số dạng biểu đồ thông thường: cột, đường, tròn.

- Nắm vững các bước cần thiết để tạo một biểu đồ từ bảng dữ liệu.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc học tập, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vấn đề, năng

lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý bản thân, năng lực sử dụng ngôn

ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

b) Năng lực đặc thù: HS tạo được bảng tính, tạo được biểu đồ theo yêu cầu, sử

dụng ngôn ngữ tin học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK, vở ghi. Thao tác thực hiện tạo biểu đồ.

III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện

gõ 10 ngón.

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 16/05/2020 Ngày giảng: 23/05 - 7A3; 25/05 - 7A1. Tiết 48 – Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại khái niệm, mục đích của việc sử dụng biểu đồ. - Một số dạng biểu đồ thông thường: cột, đường, tròn. - Nắm vững các bước cần thiết để tạo một biểu đồ từ bảng dữ liệu. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý bản thân, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực đặc thù: HS tạo được bảng tính, tạo được biểu đồ theo yêu cầu, sử dụng ngôn ngữ tin học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK, vở ghi. Thao tác thực hiện tạo biểu đồ. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện gõ 10 ngón. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG 7A3 ....../..... ................................................................................................... 7A1 ....../..... .................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu mục đích của việc sử dụng biểu đồ? Kể tên những dạng biểu đồ mà em đã được học? Đáp án: - Mục đích của việc sử dụng biểu đồ: Biểu diễn dữ liệu trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu thế tăng – giảm của dữ liệu. - Tên những dạng biểu đồ: Biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ tròn. GV: Gọi 2 HS trả lời, 1 HS nhận xét. GV chấm điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. 2 Khi có sẵn bảng dữ liệu, để tạo được biểu đồ dựa trên dữ liệu đó em thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 3. Tạo biểu đồ: * Các bước tạo biểu đồ: Bước 1: Dùng chuột bôi đem vùng dữ liệu cần sử dụng để tạo biểu đồ. Bước 2: Nháy nút lệnh Insert. Trong nhóm nút lệnh Charts di chuyển chuột tới dạng biểu đồ em cần lấy. Insert Columm Or Bar Chart: Chèn biểu đồ cột hoặc thanh. Insert Line Or Area Chart: Chèn biểu đồ đường hoặc khu vực. Insert Pie Or Doughnut Chart: Chèn biểu đồ bánh (tròn) hoặc bánh rán. Bước 3: Nhấn chuột trái để chọn biểu đồ. GV: Thực hiện tạo biểu đồ mẫu. Nêu các bước thực hiện. HS: Chú ý quan sát, ghi các bước. GV: Giải thích cho HS các thông tin trong biểu đồ khi tạo. HS: Quan sát và ghi chép. GV: Thực hành tạo bảng dữ liệu hình 106/sgk. Và tạo các biều đồ cột, đường gấp khúc, bánh theo yêu cầu của GV. HS : Các nhóm thực hành tạo bảng dữ liệu, tạo biểu đồ. Bảng dữ liệu 4. Chỉnh sửa biểu đồ a) Thay đổi vị trí của biểu đồ - Thực hiện thao tác kéo thả chuột. b) Xoá biểu đồ - Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete. c) Sao chép biểu đồ vào văn bản - Nháy chọn biểu đồ và nháy nút lệnh Copy. - Mở văn bản Word và nháy chuột nút lệnh Paste. GV: Đọc SGK và thực hành khám phá trước các bước: Thay đổi vị trí của biểu đồ; Xóa biểu đồ; Sao chép biểu đồ vào văn bản với biểu đồ đã có. HS: Thực hành khám phá. GV: Thực hiện mẫu: Thay đổi vị trí của biểu đồ; Thay đổi dạng biểu đồ; Xóa biểu đồ; Sao chép biểu đồ vào văn bản. HS: Quan sát và ghi chép nội dung cần thiết. .- Thưc hành lại các thao tác dưới sự hướng dẫn của GV. - Thay đổi vị trí. - Xoá biểu đồ. - Sao chép biểu đồ vào văn bản Word. 3 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Thực hiện trong nội dung 3, 4. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Phát phiếu thực hành: Nhập bảng dữ liệu theo mẫu, sau đó tạo biểu đồ theo yêu cầu. HS: Thực hành dưới máy tính của nhóm. 2 HS lên thực hiện trên máy chiếu. Lớp quan sát, nhận xét. GV: 2 HS nhận xét. Chốt kiến thức. Nhận xét đánh giá tiết học. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GV: Tạo bảng dữ liệu, sau đó tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu đó tùy ý. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Làm bài tập 3, 5 sgk/tr 88. - Chuẩn bị bài mới Bài thực hành 9: Tạo biểu đồ để minh họa (Tiết 1). ***************************** Ngày soạn: 23/05/2020 Ngày giảng: 26/05 - 7A3; 27/05 - 7A1. Tiết 49 – Bài thực hành 9: TẠO BIỂU ĐỒ ĐỂ MINH HỌA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại cách nhập các công thức và hàm vào ô tính. - Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ đơn giản. 2. Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo thao tác vẽ biểu đồ, các cách tính toán trong ô tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý bản thân, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực đặc thù: HS tạo được bảng tính, sắp xếp và lọc dữ liệu, sử dụng ngôn ngữ tin học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập,SGK, vở ghi, ôn tập các kiến thức tạo biểu đồ, xóa và sao chép biểu đồ sang Word. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện gõ 10 ngón. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG 4 7A3 ....../...... ................................................................................................... 7A1 ....../...... ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Giờ thực hành hôm nay các em sẽ được ôn tập lại kiến thức đã được học trong Bài 8: Sắp xếp và lọc dữ liệu thành thạo. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 1. Ôn tập kiến thức * Các bước tạo biểu đồ: Bước 1: Dùng chuột bôi đem vùng dữ liệu cần sử dụng để tạo biểu đồ. Bước 2: Nháy nút lệnh Insert. Trong nhóm nút lệnh Charts di chuyển chuột tới dạng biểu đồ em cần lấy. Bước 3: Nhấn chuột trái để chọn biểu đồ. *) Chỉnh sửa biểu đồ a) Thay đổi vị trí của biểu đồ - Thực hiện thao tác kéo thả chuột. b) Xoá biểu đồ - Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete. c) Sao chép biểu đồ vào văn bản - Nháy chọn biểu đồ và nháy nút lệnh Copy. - Mở văn bản Word và nháy chuột nút lệnh Paste. GV: Nêu các bước tạo biều đồ. HS: 1 HS trả lời, lớp lắng nghe và bổ sung. GV: Nêu các bước và Thực hành theo các bước vừa nêu?: - Thay đổi ví trí biểu đồ? - Xóa biều đồ? - Sao chép biểu đồ vào văn bản? HS: 4 HS trả lời và thực hành. Lớp lắng nghe, quan sát và sửa lỗi cho bạn. GV: Nhận xét. Chấm điểm. 1. Bài tập 1 a) Nhập dữ liệu =SUM(B5,C5) GV: Yêu cầu HS mở máy, khởi động chương trình bảng tính Excel, nhập dữ liệu vào trang tính như hình 113 sgk. ? Tính cột Tổng cộng ta làm ntn? HS: Mở máy tính, khởi động Excel và nhập dữ liệu vào trang tính. Em nhập hàm tính tổng =SUM(B5,C5) GV: Yêu cầu HS thực hiện tạo biểu đồ với khối dữ liệu A3:D9. 5 b) Tạo biểu đồ cột với dữ liệu khối A3:D9. Thay đổi vị trí biểu đồ xuống cuối bảng dữ liệu. c) Thực hiện các thao tác để có trang tính như hình 114. Thay đổi vị trí biểu đồ xuống cuối bảng dữ liệu. d) Tạo biểu đồ với dữ liệu khối A3:C9. Thay đổi vị trí biểu đồ xuống cuối bảng dữ liệu. - Lưu bài tên BAI THUC HANH 9 ? Để có được dữ liệu như hình 114 ta làm ntn? HS: Bôi đen vùng dữ liệu, chèn dạng biểu đồ cột. GV: Yêu cầu HS xoá cột Nam trong bảng dữ liệu. HS: Thực hiện thao tác xoá cột. GV: Yêu cầu từng HS tạo biểu đồ với dữ liệu khối A3:A9 với các thông tin giải thích trên biểu đồ. HS: Thực hành. Lưu bài làm. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Thực hiện trong bài tập 1 của hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Phát phiếu thực hành: Nhập bảng dữ liệu theo mẫu, sau đó tạo biểu đồ và sao chép biểu đồ theo yêu cầu. HS: Thực hành dưới máy tính của nhóm. 2 HS lên thực hiện trên máy chiếu. Lớp quan sát, nhận xét. GV: 2 HS nhận xét. Chấm điểm 2 nhóm, chốt kiến thức. Nhận xét đánh giá tiết thực hành. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GV: Tạo bảng dữ liệu, sau đó tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu đó tùy ý. - Chuẩn bị bài mới Bài thực hành 9: Tạo biểu đồ để minh họa (Tiết 2). ***************************** 6 Ngày soạn: 24/05/2020 Ngày giảng: 27/03 - 7A3; /06 - 7A1. Tiết 50 – Bài thực hành 9: TẠO BIỂU ĐỒ ĐỂ MINH HỌA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại cách nhập các công thức và hàm vào ô tính. - Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ, chỉnh sửa biểu đồ. 2. Kỹ Năng: - Thực hiện thành thạo thao tác tạo biểu đồ, tính toán trong ô tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vấn đề, năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý bản thân, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực đặc thù: HS tạo được bảng tính, sắp xếp và lọc dữ liệu, sử dụng ngôn ngữ tin học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập,SGK, vở ghi, ôn tập các kiến thức tạo biểu đồ, xóa và sao chép biểu đồ sang Word. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện gõ 10 ngón. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG 7A3 ....../..... .................................................................................................... 7A1 ....../..... ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Giờ thực hành hôm nay các em sẽ được ôn tập lại kiến thức đã được học trong Bài 8: Sắp xếp và lọc dữ liệu thành thạo. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 2. Bài tập 2: Tạo và thay đổi dạng biểu đồ. - Thay đổi vị trí biểu đồ xuống cuối bảng dữ liệu. GV: Mở Bài tập đã lưu ở tiết học trước với tên BAI THUC HANH 9 7 a) Tạo biểu đồ đường gấp khúc. Xóa cột để có trang tính. c) Tạo biểu đồ bánh (tròn) dựa vào bảng dữ liệu vừa nhận được. - Lưu bài tên BAI THUC HANH 9 HS: Mở máy tính, khởi động Excel và mở Bài tập đã lưu ở tiết học trước với tên BAI THUC HANH 9 GV: Tạo mới một biểu đồ đường gấp khúc trên CSDL của khối A3:D9. HS: Bôi đen vùng dữ liệu và chọn biểu đồ đường gấp khúc. GV: Em sẽ xóa cột nào của bảng tính? Thực hành xóa cột. HS: 1 HS trả lời. Xóa cột Nam. Thực hành xóa cột trong bảng dữ liệu. GV: Thực hiện tạo biểu đồ tròn dựa vào bảng dữ liệu đó. HS: Thực hành bôi đen vùng dữ liệu và chọn biểu đồ tròn. HS: Lưu bài. 3. Bài tập 3: Xử lí dữ liệu và tạo biểu đồ. - Mở bảng tính Bang diem lop em đã được lưu ở Bài thực hành 6. a) Sử dụng hàm tính trung bình từng môn học vao cuối mỗi môn của dánh sách. b) Tạo biểu đồ cột để minh họa điểm trung bình các môn của cả lớp. c) Sao chép biểu đồ sang Word. GV: Mở bảng tính Bang diem lop em đã được lưu ở Bài thực hành 6. HS: Thực hành mở bài đã lưu. Dùng hàm AVERAGE để tính điểm trugn bình. Tạo biểu đồ cột. Sao chép sang Word. GV: Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Thực hiện trong bài tập 2, 3 của hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Phát phiếu thực hành: Nhập bảng dữ liệu theo mẫu, sau đó tính giá trị trung bình, tạo và sao chép biểu đồ theo yêu cầu. HS: Thực hành dưới máy tính của nhóm. 2 HS lên thực hiện trên máy chiếu. Lớp quan sát, nhận xét. GV: 2 HS nhận xét. Chấm điểm 2 nhóm, chốt kiến thức. Nhận xét đánh giá tiết thực hành. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GV: Tạo bảng dữ liệu, sau đó tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu đó tùy ý. 8 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết Kiểm tra thực hành 45 phút.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf