I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận ra được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập
- Nắm được các chức năng chung của chương trình bảng tính
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình chương trình bảng tính;
2. Kĩ năng:
Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính
3. Thái độ:
Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- HS đọc trước bài, vở ghi chép.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày dạy: 7AB 10/9/2020
Tiết 1:
Chương I
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
BÀI 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận ra được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập
- Nắm được các chức năng chung của chương trình bảng tính
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình chương trình bảng tính;
2. Kĩ năng:
Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính
3. Thái độ:
Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- HS đọc trước bài, vở ghi chép.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
GV: Một số nội dung việc trình bày
cô đọng bằng bảng sẽ dễ hiểu và dễ
so sánh hơn.
GV: Trình chiếu ví dụ bảng điểm
cho hs quan sát.
GV: Với phần mềm soạn thảo văn
bản, em có thể tạo được bảng điểm
như trên không?
GV: Để biết điểm trung bình của
mỗi bạn trong lớp và nhập vào cột
bên phải, điểm trung bình của mỗi
môn học của cả lớp vào hàng cuối
cùng của bảng, thì em phải làm gì?
GV: Trả lời các câu hỏi trên em sẽ
HS: Lắng nghe.
Hs: Quan sát.
Hs: Trả lời câu hỏi.
Hs: Hoạt động nhóm.
2
thấy những khó khăn khi xử lí dữ
liệu trong các bảng được tạo ra trên
văn bản Word. Để vượt qua những
khó khăn đó cần có những công cụ
hiệu quả hơn và chương trình bảng
tính sẽ cung cấp cho em những
công cụ đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bảng và nhu cầu
xử lý thông tin dạng
bảng:
VD1 (SGK)
VD2 (SGK)
VD3 (SGK)
Chương trình bảng
tính là phần mềm giúp
ghi lại và trình bày
thông tin dưới dạng
bảng, thực hiện các
tính toán cũng như xây
dựng các biểu đồ biểu
diển một cách trực
quan các số liệu có
trong bảng
Bảng và nhu cầu xử lý thông tin
dạng bảng:
- Cuộc sống của chúng ta có rất
nhiều thông tin được biểu diễn dưới
dạng bảng như: Bảng điểm sinh
viên, bảng lương nhân viên,
Gv: giải thích các hình của ví dụ
1,ví dụ 2,ví dụ 3
Giáo viên cho ví dụ ngoài SGK:
Gv: Vậy chương trình bảng tính là
gì?
- Chương trình bảng tính là phần
mềm giúp ghi lại và trình bày thông
tin dưới dạng bảng, thực hiện các
tính toán cũng như xây dựng các
biểu đồ biểu diển một cách trực
quan các số liệu có trong bảng
- Học sinh chú ý theo
dõi các ví dụ của
giáo viên => ghi nhớ
kiến thức.
- Học sinh đưa ra ví
dụ theo yêu cầu của
giáo viên.
Ví dụ: Bảng lương,
bảng chấm công
- Học sinh nghiên
cứu sách giáo khoa
=> nêu khái niệm:
Chương trình bảng
tính là phần mềm
giúp ghi lại và trình
bày thông tin dưới
dạng bảng, thực hiện
các tính toán(từ đơn
giản đến phức tạp)
cũng như xây dựng
các biểu đồ biểu hiện
một cách trực quan
các số liệu có trong
bảng.
2. Màn hình làm việc
của Excel
Giáo viên chiếu lại các ví dụ ở trên
cho các em quan sát .
Giáo viên yêu cầu nghiên cứu theo
nhóm.
- Vậy làm thế nào để biết được
những thông tin qua các hình ảnh
trên là muốn thể hiện cái gì?
Từng nhóm trình bày các ý kiến của
mình
Giáo viên: Để biết được thông tin
Học sinh quan sát
Từng nhóm đưa ra
những ý kiến của
mình?
3
trước tiên em phải tiếp nhận được
thông tin (ví dụ như tín hiệu đèn)
sau đó sẽ xử lí thông tin, lưu trữ và
truyền thông tin
Như vậy, sau khi tiếp nhận các
em đã ghi nhớ (lưu trữ) được và
truyền lại hay trao đổi với các bạn
khác thông tin đó.
Vậy em hãy nhắc lại hoạt động
thông tin bao gồm những gì?
Hoạt động thông tin có vai trò như
thế nào?
Em hãy nghiên cứu sgk và cho thầy
biết mô hình xử lí thông tin.
Học sinh chú ý lắng
nghe
Học sinh quan sát
sgk và trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời có
vai trò quan trọng
Học sinh trả lời
2/ Màn hình làm việc
của Excel:
a. Trang tính:
- Trang tính được chia
thành các hàng và các
cột, là miền làm việc
chính của trang tính.
Vùng giao nhau giữa
một cột và một hàng là
ô tính(còn gọi tắt là ô)
dùng để chứa dữ liệu.
- Địa chỉ (còn gọi là
tên) của một ô tính là
cặp tên cột và tên hàng
mà ô nằm trên đó.
Cách khởi động Excel tương tự như
cách khởi động chương trình soạn
thảo văn bản Word.
Gv: Khởi động Excel trên màn hình
và giới thiệu các thành phần của
màn hình làm việc Excel.
Gv: Ngoài bảng chọn File, các dãy
lệnh và một số biểu tượng lệnh
quen thuộc giống như màn hình
làm việc của Word, màn hình Excel
còn có: Trang tính, thanh công
thức, các dãy lệnh Fomulas và
Data.
Gv: Tên cột và tên hàng được đánh
thứ tự như thế nào?
Gv: Địa chỉ của một ô tính như thế
nào?
Học sinh chú ý lắng
nghe => ghi nhớ kiến
thức.
Hs: Các cột của trang
tính được đánh thứ
tự từ trái sang phải
bắt đầu bằng các chữ
cái A,B,C,được
gọi là tên cột.
Hs: Các hàng của
trang tính được đánh
thứ tự từ trên xuống
dưới bắt đầu bằng
các số 1,2,3,được
gọi là tên hàng.
Hs: Địa chỉ(còn gọi
là tên) của một ô tính
là cặp tên cột và tên
hàng mà ô nằm trên
đó.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
III.VẬN DỤNG: GV: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi 1 (SGK- 11)
HS: Thực hành khám phá màn hình
làm việc của Excel : Câu 2 (sgk-11)
4
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
Ngoài Microsoft Excel còn
có nhiều phần mềm bảng
tính khác. Em hãy cùng với
các bạn tìm hiểu và trao đổi
về những phần mềm đó.
Nếu khó khăn Giao về nhà
tìm hiểu thêm.
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc phần ghi nhớ + Đọc phần “3”
Ngày dạy: 7AB 12/9/2020
Tiết 2:
BÀI 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận ra được các thành phần cơ bản của trang tính.
- Phân biệt rõ khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô.
2. Kĩ năng:
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án, Giáo án, Sgk, máy chiếu, máy tính cá nhân
tài liệu tham khảo
- HS đọc trước bài, vở ghi chép.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
5
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
GV: Cho HS đọc nội dung trong
SGK và trả lời các câu hỏi về nội
dung trong sgk-10.
HS: Đọc và trả lời câu
hỏi
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2/ Màn hình làm việc của
Excel:
b. Thanh công thức:
- Ngay phía dưới dải lệnh là
thanh công thức. Đây là thanh
công cụ đặc trương của
chương trình bảng tính.
Thanh công thức được sử
dụng để nhập, hiển thị dữ liệu
hoặc công thức trong ô tính.
c. Các dải lệnh Formulas
(công thức) và Data(dữ liệu):
- Gồm các lệnh dùng để thực
hiện các phép tính với các số
và xử lí dữ liệu.
Gv: Thanh công thức
của chương trình bảng
tính Excel dùng để làm
gì?
Gv: Các dải lệnh Formulas
(công thức) và Data(dữ liệu)
của chương trình bảng tính
Excel dùng để làm gì?
Hs: Thanh công thức
được sử dụng để
nhập, hiển thị dữ liệu
hoặc công thức trong
ô tính.
Hs: Gồm các lệnh
dùng để thực hiện
các phép tính với các
số và xử lí dữ liệu.
3. Nhập dữ liệu vào trang
tính:
a/ Nhập dữ liệu
- Để nhập dữ liệu vào một ô
tính của trang tính em nháy
chuột chọn ô đó và đưa dữ
liệu vào từ bàn phím. Kết
thúc việc nhập dữ liệu bằng
cách chọn một ô tính khác
hoặc nhấn phím Enter
- Nháy đúp chuột tại ô đó và
thực hiện sửa như soạn thảo
văn bản.
b/ Di chuyển trên trang tính
- Sử dụng các phím mũi tên
trên bàn phím
- Sử dụng chuột và thanh
cuộn.
c/ gõ chữ Việt trên trang tính:
(SGK)
H: Để nhập dữ liệu vào một
ô của trang tính ta làm thế
nào?
GV: Kích hoạt một ô tính là
gì? Ô được kích hoạt có đặc
điểm gì?
H: Để sữa dữ liệu của một ô
ta làm thế nào?
H: Nêu cách di chuyển trên
trang tính ?
GV: Nhấn mạnh.
GV: nêu cách gõ chữ Việt
trên trang tính (SGK)
HS nháy chuột tại ô
đó và đưa dữ liệu
vào từ bàn phím .
HS ô tính được chọn
là ô tính đang được
kích hoạt có viền
đậm xung quanh
HSNháy đúp
chuột tại ô đó và
thực hiện sữa chữa.
6
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi 1 (SGK- 11)
HS: Thực hành khám phá màn hình
làm việc của Excel : Câu 2 (sgk-11)
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
Ngoài Microsoft Excel còn
có nhiều phần mềm bảng
tính khác. Em hãy cùng với
các bạn tìm hiểu và trao đổi
về những phần mềm đó.
Nếu khó khăn Giao về nhà
tìm hiểu thêm.
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Xem trước bài thực hành 1.
7
Tiết 3: Ngày dạy: 7AB 17/9/2020
Bài thực hành 1 LÀM QUEN VỚI EXCEL ( T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
- Thực hiện được thao tác lưu bảng tính.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
đi thực hành Làm quen với chương
trình bảng tính.
HS:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động Excel
Có nhiều cách khởi động
-Nháy chuột trên nút Start trỏ
vào All Programs và chọn
Microsoft Excel
Hoặc Nháy đúp chuột trên
biểu tượng trên màn
hình nền
Hoặc kích hoạt vào biểu
- Gv: Hãy cho biết cách khởi
động Excel?
Gv: hướng dẫn HS khởi
động bằng nhiều cách khác
nhau.
Nháy chuột Start→All
Programs và chọn Microsoft
Excel
Hoặc nháy đúp chuột vào tên
tệp một bảng tính đã có.
Có thể khởi động
Excel theo 2 cách:
- Nháy chuột vào nút
Start => All
Programs =>
Microsoftoffice 2010
=> Microsoft excel
2010.
- Kích đúp vào biểu
tượng Excel trên
8
tượng trên màn hình
Hoặc nháy đúp chuột vào
biểu tượng trên màn
hình nền.
màn hình nền.
Học sinh khởi động
Excel theo 1 trong 2
cách trên.
2. Lưu kết quả và thoát
khỏi Excel.
* Nháy bảng chọn File =>
Save
*Thoát khỏi Excel: chọn File
→Exit hoặc nháy nút trên
thanh tiêu đề
+ Thực hiện lưu kết quả theo
yêu cầu của giáo viên:
- Nháy bảng chọn File =>
Save
+ Ta có thể thoát khỏi Excel
theo 2 cách:
- Nháy bảng chọn File => Exit.
- Nháy vào nút Close trên
thanh tiêu đề.
Lưu kết quả và
thoát khỏi Excel.
* Nháy bảng chọn
File => Save
*Thoát khỏi Excel:
chọn File →Exit
hoặc nháy nút
trên thanh tiêu đề
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
Bài tập 1 (SGK)
a) Liệt kê các
điểm giống nhau
và khác nhau
giữa màn hình
Word va Excel.
b) Mở một vài
dải lệnh và quan
sát các lệnh trên
các dải lệnh đó.
c) Kích hoạt
một ô tính và
thực hiện di
chuyển trên
trang tính bằng
chuột và bằng
bàn phím. Quan
sát sự thay đổi
các ô tên
hàng(cột bên
trái)
Tìm hiểu chương trình bảng
tính Excel.
? Liệt kê các điểm giống và
khác nhau giữa màn hình
Word và Excel.
- Mở các dải lệnh và quan
sát các lệnh trong các dải
lệnh đó.
- Kích hoạt một ô tính và
thực hiện di chuyển trên
trang tính bằng chuột và
bằng bàn phím. Quan sát sự
thay đổi của nút tên hàng và
tên cột.
HS thảo luận nhóm và trả lời -
Giống nhau: có thanh công cụ,
thanh bảng chọn, thanh tiêu đề,.
- Khác nhau:
Màn hình của chương trình Excel
có thanh công thức, trang tính, các
dãy lệnh Formulas(Công thức) và
Data(dữ liệu).
Màn hình của Word có vùng soạn
thaoe văn bản không có thanh công
thức.
Hs mở các dải lệnh và quan sát các
lệnh trong các dải lệnh đó.
HS Kích hoạt một ô tính và di
chuyển trên trang tính bằng chuột
và bàn phím quan sát sự thay đổi
tên hàng và tên cột
HS các nút tên cột và tên hàng
được in đậm được thay đổi theo các
ô được kích hoạt.
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
So sánh giao diện các phiên
bản
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Về nhà xem trước phần thực hành tiếp theo.
9
Tiết 4: Ngày dạy: 7AB 19/9/2020
Bài thực hành 1 LÀM QUEN VỚI EXCEL ( T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
- Thực hiện được thao tác lưu bảng tính.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
tiếp tục thực hành Làm quen với
chương trình bảng tính.
HS:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài tập 2:
- Nhập dữ liệu tuỳ ý vào một
ô tính.
- Nhấn phím Enter để kết thúc
công việc.
- Quan sát ô được kích hoạt
tiếp theo và đưa ra nhận xét.
- Nhập dữ liệu vào một ô
khác, nhưng thực hiện một
- Khởi động Excel
- Nhập dữ liệu tuỳ ý vào
một ô tính. Nhấn phím
Enter để kết thúc công việc
và quan sát ô được kích
hoạt tiếp theo.
- Yêu cầu hs thực hiện các
thao tác khác nhau sau khi
+ Học sinh độc lập
khởi động Excel
+ Nhập dữ liệu vào
một ô bất kỳ và thực
hiện các thao tác theo
yêu cầu của giáo viên.
+ Thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên và
10
trong các thao tác sau đây sau
khi gõ:
a. Nhấn phím Tab.
b. Nhấn các phím mũi tên.
c. Nhấn phím ESC.
d. Nháy chuột trên một ô
khác.
- Chọn một ô tính có dữ liệu
và nhấn phím Delete. Chọn
một ô tính khác có dữ liệu và
gõ nội dung mới => cho nhận
xét về các kết quả.
nhập dữ liệu vào một ô.
Quan sát kết quả nhập dữ
liệu và ô được kích hoạt
tiếp theo, rút ra các kết luận
về các cách kết thúc việc
nhập dữ liệu cho một ô
- Chọn một ô tính có dữ
liệu và nhấn phím Delete.
Chọn một ô tính khác có dữ
liệu và gõ nội dung mới.
Cho nhận xét về các kết
quả.
-Yêu cầu hs thoát khỏi
Excel và không lưu lại
bảng tính.
đưa ra nhận xét:
- Khi chọn một ô tính
có dữ liệu và nhận
phím Delete thì dữ
liệu trong ô tính đó sẽ
bị xoá.
- Khi chọn một ô tính
có dữ liệu và gõ nội
dung mới thì nội dung
củ của ô đó sẽ bị mất
đi và xuất hiện nội
dung mới nhập vào.
- thực hiện theo yêu
cầu của gv.
Bài tập 3: (SGK)
- Nhắc lại cách khởi động
Excel?
- Để nhập dữ liệu vào ô
tính ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập 3
(SGK)
- Quan sát theo dõi uốn nắn
cho HS trong quá trình thực
hành
- GV đặc phông chữ cho cả
trang tính
- Yêu cầu nhắc lại cách
thoát khỏi Excel?
- HS nháy chuột chọn
ô đó, đưa dữ liệu vào
từ bàn phím, nhấn
phím Enter hoặc chọn
một ô khác để kết thúc
việc nhập dữ liệu
- HS đọc đề bài 3
Tất cả các máy đều
khởi động và thực
hành bài 3 nhập dữ
liệu đã cho vào trang
tính
- HS trả lời
Chọn File → Exit
hoặc nháy nút trên
thanh tiêu đề
HS Lưu bảng tính với
tên
Danh_sach_lop_em và
thoát khỏi Excel
Chọn menu
File => Save
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
So sánh giao diện các phiên
bản
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Về nhà xem trước bài 2.
11
Tiết 5 Ngày dạy: 7A 23/9/2020
7B 24/9/2020
BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆUTRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các thành phần chính của trang tính: hộp tên, khối, thanh công thức.
- Hiểu được vai trò của thanh công thức.
2. Kĩ năng:
- Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
GV: Trình chiếu ví dụ bảng điểm
cho hs quan sát.
GV: Thông tin trên bảng tính được
trình bày như thế nào?, mỗi hàng,
cột của trang tính cho em thông tin
gì?, có cùng loại thông tin không?,
môn nào là môn em có thể có điểm
tổng kết cao nhất/ thấp nhất ?, điểm
cao nhất môn toán là điểm mấy?
GV: Trả lời các câu hỏi trên em sẽ
thấy rõ ràng là mỗi ô trên trang tính
trên đều cho ta thông tin hoàn toàn
xác định tùy theo ô đó nằm ở hàng
nào và cột nào
HS: Lắng nghe.
Hs: Quan sát.
HS: Được trình bày dưới
dạng bảng
Hs: Hoạt động nhóm.
12
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bảng tính:
- Một bảng tính gồm nhiều
trang tính. Một bảng tính mới
mở sẽ gồm ba trang tính
trống. Các trang tính được
phân biệt bằng tên (ngầm
định là Sheet1, Sheet2,
Sheet3) trên các nhãn ở phía
dưới màn hình.
- Trang tính được kích hoạt là
trang tính được hiển thị trên
màn hình, có nhãn màu trắng,
tên trang viết bằng chữ đậm.
-Một trang tính có thể có
bao nhiêu trang tính?
- Khi mở một bảng tính
mới thường có mấy trang
tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm trang tính?
-Trang tính đang được kích
hoạt là trang tính đang được
hiển thị trên màn hình.
- Đối với trang tính đang
được kích hoạt có nhãn
trang như thế nào?
-Một bảng tính có thể
có nhiều trang tính.
Mở ô tính mới có 3
trang tính
HS trả lời
- Là trang tính có tên
nhãn với chữ đậm.
2. Các thành phàn chính
trên trang tính
- Hộp tên: Ô bên trái thanh
công thức, hiển thị địa chỉ của
ô được chọn.
- Khối: Là một nhóm các ô
liền kề nhau tạo thành hình
chữ nhật.
- Thanh công thức: Thanh
công thức cho biết nội
dung(dữ liệu hoặc công thức)
của ô đang được chọn.
- Nêu một số thành phần
chính trên trang tính mà em
đã học ở tiết trước?
GV:.ngoài ra còn có hộp
tên, khối và thanh công
thức là các thành phần cơ
bản của trang tính .
GV:Hộp tên là ô ở góc trên
bên trái trang tính
- Hãy chọn ô A3 và quan
sát hộp tên nêu nhận xét.
- Hãy kích hoạt một ô tính
khác và nhận xét hộp tên
dùng để làm gì?
- Khối là gì?
- Khối có thể là một ô, một
hàng, một cột hay một phần
của hàng hoặc của cột.
- Địa chỉ của khối được thể
hiện như thế nào?
- Hãy cho ví dụ về địa chỉ
khối?
- Thanh công thức nằm ở
đâu trên trang tính ?
H: Vậy thanh công thức có
chức năng gì?
- Hs lắng nghe và trả
lời.
Quan sát hộp tên trên
trang tính
- HS kích hoat ô A3
để quan sát hộp tên
- Hiển thị ô A3
- Hộp tên hiển thị địa
chỉ ô được chọn
- Lắng nghe và trả lời.
- Địa chỉ của khối là
cặp địa chỉ của ô trên
cùng, bên trái và ô
dưới cùng bên phải,
được phân cách nhau
bằng dấu hai chấm(:)
- C2:D3 là khối gồm
các ô nằm trên các cột
C và D, đồng thời nằm
trên các hàng 2 và 3.
- Ở bên phải hộp tên,
phía dưới thanh công
cụ định dạng
- Lắng nghe và trả lời.
13
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi 1, 2 (SGK- 20)
HS: Thực hành khám phá nhận
biết các thành phần chính màn
hình làm việc của Excel và tác
dụng của thanh công thức (sgk-
20)
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
phần Ngoài Microsoft Excel
còn có nhiều phần thành
khác trong bảng tính. Em
hãy cùng với các bạn tìm
hiểu và trao đổi về những
thành phần đó.
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Về nhà xem trước phần 3,4.
Tiết 6 Ngày dạy: 7Ab 26/9/2020
BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆUTRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận ra cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối;
- Phân biệt được kiểu dữ liệu số, và dữ liệu kí tự.
2. Kĩ năng:
- Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối.
- Phân biệt được kiểu dữ liệu số, kiểu dữ liệu kí tự.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực đặc thù:
+ NLc: Giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
+ NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin trong học và tự học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
14
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung Hoạt động của GV &HS
GV: Trở lại với bảng tổng hợp kết
quả của em đã nêu ở bài học trước
được trình bày dưới dạng một bảng
trên trang tính Excel
GV: Trình chiếu ví dụ bảng điểm
cho hs quan sát.
GV: Chúng ta có thể nhập dữ liệu
kiểu gì trên trang tính, và chọn các
đối tượng trên trang tính ntn ta đi
tìm hiểu qua tiết học này.
HS: Lắng nghe.
Hs: Quan sát.
HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Dữ liệu trên trang tính
a. Dữ liệu số:
- Dữ liệu số là các số 0,1,...,9,
dấu cộng(+) chỉ số dương,
dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu
% chỉ tỉ lệ phần trăm. Dữ liệu
số có thể là số nguyên hoặc
số thập phân.
VD: 9,200,-200,2%.......
b. Dữ liệu kí tự:
- Dữ liệu kí tự là dãy các chữ
cái, chữ số và các kí hiệu.
VD:”Lop 7A”,”Học Tập”...
Ngầm định dữ liệu kí tự
được căn lề trái.
Hãy nêu các dạng dữ liệu
mà em biết?
a. Dữ liệu số:
Hãy cho ví dụ về dữ liệu
số?
-Vây dữ liệu số là gì?
-Hãy nhập vào ô tính dữ
liệu số nhận xét vị trí dữ
liệu số trong ô tính?
- Dấu phẩy(,) và dấu
chấm(.) được dùng để phân
cách như thế nào trong
Excel?
b. Dữ liệu kí tự:
-Hãy cho biết ví dụ về kí
tự?
- Hãy nhập một số kí tự vào
ô tính, nhận xét vị trí dữ
liệu kí tự trong trang tính?
- Bao gồm dữ liệu chữ
và số.
-VD:11, -
22,12.3,5%,...
-Trả lời câu hỏi.
-Ngầm định dữ liệu
số được căn thẳng lề
phải của ô tính.
- Trả lời câu hỏi.
-Vd: “abc,”lop
hoc”,....
-Ngầm định dữ liệu kí
tự được căn thẳng lề
trái của ô tính.
4. Chọn các đối tượng trên
trang tính
Để chọn các đối tượng trê
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_7_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf