Giáo án Tin học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được các thao tác chỉnh sửa một văn bản có sai sót: Xóa và chèn văn bản;

Chọn phần văn bản.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng nội dung bài học tự chỉnh sửa một văn bản đơn giản.

- Thực hành gõ văn bản chữ Việt đúng theo quy tắc.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc. Tích cực, tự giác thực hành. Yêu thích môn học.

- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. Biết áp dụng kiến thức học để thao tác

trên máy.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

b) Năng lực đặc thù: HS được luyện gõ, soạn thảo văn bản sử dụng ngôn ngữ tin

học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK – vở ghi, ôn tập các kiến thức cơ bản.

III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện gõ 10 ngón

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 02/05/2020 Ngày giảng: 04/05/2020 6A3, 05/05 6A2, 07/05 6A6 – 6A4. Tiết 42: Bài 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các thao tác chỉnh sửa một văn bản có sai sót: Xóa và chèn văn bản; Chọn phần văn bản. 2. Kĩ năng: - Vận dụng nội dung bài học tự chỉnh sửa một văn bản đơn giản. - Thực hành gõ văn bản chữ Việt đúng theo quy tắc. 3. Thái độ: - Học sinh nghiêm túc. Tích cực, tự giác thực hành. Yêu thích môn học. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo b) Năng lực đặc thù: HS được luyện gõ, soạn thảo văn bản sử dụng ngôn ngữ tin học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK – vở ghi, ôn tập các kiến thức cơ bản. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện gõ 10 ngón. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG 6A3 ....../...... ................................................................................................... 6A2 ....../...... ................................................................................................... 6A6 ....../...... ................................................................................................... 6A4 ....../...... ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. - Khi soạn thảo văn bản gõ sai, chèn thêm và chọn phần văn bản thì phải làm thế nào? HS: Thực hiện xóa, gõ thêm và chọn phần văn bản. GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hiện lần lượt theo các bước trong mỗi thao tác xóa, chèn thêm và chọn phần văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. 2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 1. Xóa và chèn thêm văn bản Để xoá các kí tự ta dùng phím: Backspace và Delete. + Nhấn phím Backspace: xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo. + Nhấn phím Delete: xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo. Backspace Delete Chú ý: Khi xóa phần văn bản lớn ta nên chọn khối văn bản cần xóa, sau đó mới dùng phím xóa. + Trước khi xóa phải suy nghĩ cẩn thận mới xóa. Muốn quay lại thao tác trước nhấn nút lệnh Undo . GV: Dùng bàn phím. Giới thiệu cho HS 2 phím dùng để xóa văn bản đó là: Backspace và Delete. HS: Quan sát. GV: Thực hành mẫu. Ví dụ, dùng 2 phím Backspace và Delete để xóa, sau đó gọi HS nhận xét tác dụng của 2 phím đó? HS: 2 HS trả lời. Lắng nghe và bổ sung. + Nhấn phím Backspace: xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo. + Nhấn phím Delete: xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo. GV: Gợi ý thêm: Khi xóa phần văn bản lớn ta nên chọn khối văn bản cần xóa, sau đó mới dùng phím Backspace hoặc Delete. + Trước khi xóa phải suy nghĩ cẩn thận mới xóa. Muốn quay lại thao tác trước nhấn nút lệnh Undo Typing. 2. Chọn phần văn bản. Chọn phần văn bản gồm các bước sau: Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu. Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn. * Lưu ý: Ta có thể phục hồi lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy vào nút lệnh Undo . GV: Thực hiện mẫu. Khi muốn xóa, chuyển vị trí, thay đổi cách trình bày ở một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần phải chọn phần văn bản hay chọn đối tượng đó (còn được gọi là đánh dấu). HS: Chú ý quan sát, lắng nghe. GV: Chọn phần văn bản gồm các bước: Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu. Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn. 3. Sao chép: Sao chép gồm 3 bước: Bước 1: Chọn phần văn bản cần sao chép. Bước 2: Nháy nút Copy . Bước 3: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép và nháy nút Paste . Lưu ý: Ta có thể nháy nút Copy một lần và nháy nút Paste nhiều lần nội dung đó tại nhiều vị trí khác nhau. GV: Đọc SGK. Nêu các bước để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác? HS: 2 HS trả lời. Sao chép gồm 3 bước: Bước 1: Chọn phần văn bản cần sao chép. Bước 2: Nháy nút Copy . Bước 3: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép và nháy nút Paste . Trời nắng Trời ắng Trời nng Trời nắng 3 GV: Thực hành trên máy theo các bước HS nêu. Nhận xét, bổ sung. Nêu lại các bước. HS: Lắng nghe. Thực hành sao chép. Quan sát giúp đỡ HS. GV: Hướng dẫn thêm: Ta có thể nháy nút Copy một lần và nháy nút Paste nhiều lần nội dung đó tại nhiều vị trí khác nhau. 4. Di chuyển Các bước thực hiện di chuyển gồm 3 bước: Bước 1: Chọn phần văn bản cần di chuyển. Bước 2: Nháy nút Cut trên thanh công cụ chuẩn để xóa phần văn bản đó tại vị trí cũ. Bước 3: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới và nháy nút Paste . GV: Nêu các bước để di chuyển văn bản? HS: 2 HS nêu Di chuyển gồm 3 bước: Bước 1: Chọn phần văn bản cần di chuyển. Bước 2: Nháy nút Cut trên thanh công cụ chuẩn để xóa phần văn bản đó tại vị trí cũ. Bước 3: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới và nháy nút Paste . GV: Thực hành trên máy theo các bước HS nêu. Nhận xét, bổ sung. Nêu lại các bước. HS: Lắng nghe. Thực hành di chuyển. Quan sát giúp đỡ HS. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Thực hiện trong các nội dung 1, 2, 3, 4. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Phát phiếu thực hành: Xóa, chèn, sao chép văn bản theo yêu cầu. HS: Thực hành dưới máy tính của nhóm. 2 HS lên thực hiện trên máy chiếu. Lớp quan sát, nhận xét. GV: 2 HS nhận xét. Chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 1, 2 trên Word 2003. Tự soạn thảo đoạn thơ, sử dụng kiến thức đã học định dạng đoạn thơ đó cho phù hợp thực hiện trên Word 2003. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Về nhà ôn lại lý thuyết, chuẩn bị bài mới Nội dung kiến thức mục 3, 4. - Thực hành lại các nội dung đã học ở nhà nếu có điều kiện. ***************************** Ngày soạn: 14/02/2020 Ngày giảng: 05/05 6A1, 06/05 6A3, 08/05 6A6 – 6A4, 09/05 6A2. Tiết 43: Bài thực hành 6: EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập: các thao tác chỉnh sửa một văn bản có sai sót: Xóa và chèn văn bản; Chọn phần văn bản để sao chép và di chuyển. 2. Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo các nội dung bài học tự chỉnh sửa một văn bản đơn giản. - Thực hành gõ văn bản chữ Việt đúng theo quy tắc. 3. Thái độ: - Học sinh nghiêm túc. Tích cực, tự giác thực hành. Yêu thích môn học. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được luyện gõ, soạn thảo văn bản sử dụng ngôn ngữ tin học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK – vở ghi, ôn tập các kiến thức cơ bản. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện gõ 10 ngón. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG 6A1 ....../.... .................................................................................................... 6A3 ....../..... .................................................................................................... 6A6 ....../..... ................................................................................................... 6A4 ....../..... ................................................................................................... 6A2 ....../..... ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tiết thực hành với những nội dung chính như sau: Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản, luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt, thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I. Lý thyết: * Để xoá các kí tự ta dùng phím: Backspace và Delete. GV: Yêu cầu nêu các bước thực hiện: + Xóa, chèn thêm văn bản? 5 + Nhấn phím Backspace: xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo. + Nhấn phím Delete: xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo. * Chọn phần văn bản gồm 2 bước: Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu. Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn. * Sao chép gồm 3 bước: Bước 1: Chọn phần văn bản cần sao chép. Bước 2: Nháy nút Copy . Bước 3: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép và nháy nút Paste . * Di chuyển gồm 3 bước: Bước 1: Chọn phần văn bản cần di chuyển. Bước 2: Nháy nút Cut trên thanh công cụ chuẩn để xóa phần văn bản đó tại vị trí cũ. Bước 3: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới và nháy nút Paste . + Chọn phần văn bản? + Sao chép văn bản? GV: Yêu cầu nêu các bước thực hiện: Di chuyển văn bản? HS: 3 HS trả lời. Thực hành theo yêu cầu phù hợp với nội dung. GV: Nhận xét, chấm điểm. II. Thực hành. 1. Khởi động word và tạo văn bản mới. Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lấm tấm như bột phấn trên da quả nhót. Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển trong veo màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. 2. Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản. + Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lưu trong bài thực hành 5. Trở lại văn bản vừa gõ xong, chép toàn bộ nội dung của văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep.doc (sử dụng tổ hợp phím Ctrl + A để chọn toàn bộ văn bản). GV: Học sinh nghiên cứu bài tập 1 sách giáo khoa 66. HS: Nghiên cứu nội dung thực hành. ? Yêu cầu học sinh nêu lên thắc mắc của mình. HS: Nêu lên những thắc mắc. GV: Giải đáp các thắc mắc. HS: Ghi nhận các giải đáp (nếu thấy cần). GV: Cho học sinh vào máy thực hành. HS: Vào máy thực hành. GV: Quan sát, quá trình thực hành của HS. Hướng dẫn thêm nếu thấy cần thiết. GV: Phát phiếu thực hành HS: Nghiên cứu nội dung thực hành. ? Yêu cầu học sinh nêu lên thắc mắc của mình. HS: Nêu lên những thắc mắc. 6 + Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dung đúng. + Lưu văn bản với tên cũ. 3. Khởi động word và tạo văn bản mới. a. Soạn thảo văn bản kiểu gõ TELEX: Trăng ơi Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời b. Lưu văn bản với tên Trang oi. GV: Giải đáp các thắc mắc. HS: Thực hành. GV: Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung. HS: Thực hành, sửa sai. GV: Quan sát, hướng dẫn giúp đỡ HS. Hướng dẫn thêm nếu thấy cần thiết. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Thực hiện trong nội dung 2 phần thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Phát phiếu thực hành: Xóa, chèn thêm, sao chép và di chuyển theo yêu cầu. HS: Thực hành theo những yêu cầu của giáo viên. GV: Tiến hành kiểm tra kết quả thực hành của học sinh, ghi điểm một vài học sinh. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 2 trên Word 2003. Tự soạn thảo đoạn thơ, sử dụng kiến thức đã học định dạng đoạn thơ đó cho phù hợp thực hiện trên Word 2003. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài 16 Định dạng văn bản. - Thực hành lại các nội dung đã học ở nhà nếu có điều kiện. ***************************** Ngày soạn: 03/05/2020 Ngày giảng: 09/05 6A1, .......................................................................... Tiết 44: Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 7 - Nắm được các thao tác định dạng kí tự bằng hai cách: sử dụng các nút lệnh trong hộp thoại Font. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thao tác trên máy. Vận dụng thành thạo nội dung bài học định dạng một văn bản đơn giản. - Thực hành gõ văn bản chữ Việt đúng theo quy tắc. 3. Thái độ: - Học sinh nghiêm túc. Tích cực, tự giác thực hành. Yêu thích môn học. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. b) Năng lực đặc thù: HS được luyện gõ, soạn thảo văn bản sử dụng ngôn ngữ tin học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK – vở ghi, ôn tập các kiến thức cơ bản. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi - đáp, động não, luyện gõ 10 ngón. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG 6A1 ....../..... ................................................................................................... 6A... ....../...... ................................................................................................... 6A.. ....../..... ................................................................................................... 6A.. ....../..... ................................................................................................... 6A.. ....../..... ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Delete và phím Backspace trong soạn thảo văn bản? Đáp án: Cả phím Delete và Backspace đều dùng để xóa kí tự soạn thảo. Nhưng Delete dùng để xóa kí tự phía sau con trỏ soạn thảo, còn phím Backspace dùng để xóa kí tự phía trước con trỏ soạn thảo GV: Gọi 2 HS trả lời. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Khi nhập xong văn bản, ta thấy trang văn bản có bố cục không đẹp, khó đọc, khó ghi nhớ. Do đó sau khi nhập xong nội dung văn bản ta cần phải thay đổi về kiểu dáng, vị trí, màu sắc văn bản, để giúp cho người đọc dễ ghi nhớ nội dung cần thiết, cũng như để văn bản dễ đọc, văn bản có bố cục đẹp. Vậy để thực hiện được những nội dung trên ta làm sao, bài học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu. 8 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 1. Định dạng văn bản: * Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, con số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. * Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản. GV: Gọi 1 HS nhận xét bài bạn vừa thực hiện về hình thức trình bày. HS: Em thấy chữ nhỏ, khó nhìn GV: Văn bản ban đầu có bố cục trình bày rất đơn giản, khó nhìn, ta cần phải thay đổi giúp người đọc dễ nhìn, khi in có bố cục đẹp. Quá trình thay đổi đó ta gọi là định dạng văn bản. Vậy định dạng văn bản là gì? HS: 1 HS trả lời. GV: Định dạng văn bản gồm: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản. HS: Lắng nghe, ghi bài. 2. Định dạng kí tự: * Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự. * Có hai cách định dạng kí tự đó là: Sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại Font. + Phông chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font (phông) và chọn phông thích hợp. + Cỡ chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Size (cỡ chữ) và chọn cỡ chữ cần thiết. + Kiểu chữ: Nháy các nút Bold (chữ đậm), Italic (chữ nghiêng) hoặc Underline (chữ gạch chân). + Màu chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font Color (Màu chữ) và chọn màu thích hợp. GV: Thao tác trên máy yêu cầu HS nhận xét, thế nào là định dạng kí tự? HS: 1 HS trả lời. Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự. GV: Giới thiệu cách định dạng kí tự sử dụng các nút lệnh Minh họa các nút lệnh để định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ trên thanh định dạng cho HS quan sát. HS: Ghi bài. GV: Đưa ra ví dụ gọi HS lên sử dụng các nút lệnh vừa học lên định dạng lại văn bản. HS: 1 HS lên thực hiện. Lớp quan sát, thực hành. GV: Gọi 2 HS lên máy định dạng văn bản đã có sẵn nội dung. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: Thực hiện trong hoạt động 2 nội dung 1, 2. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Phát phiếu thực hành: Soạn thảo đoạn văn bản, định dạng theo yêu cầu. HS: Thực hành theo những yêu cầu của giáo viên. GV: Tiến hành kiểm tra kết quả thực hành của học sinh, ghi điểm một vài học sinh. GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm. Gọi HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk – 88. Nhận xét, chữa bài và chấm điểm. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 9 GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 2 trên Word 2003. Tự soạn thảo đoạn thơ, sử dụng kiến thức đã học định dạng đoạn thơ đó cho phù hợp thực hiện trên Word 2003. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Thực hành các nội dung đã học ở nhà nếu có điều kiện. - Chuẩn bị cho bài mới Bài 17: Định dạng đoạn văn bản. *****************************

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_42_43_44_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf