Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft

Word là phần mềm soạn thỏa văn bản.

- Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát

khỏi phần mềm Word.

- Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word

như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác

dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh tương ứng trong bảng

chọn

- Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ tin học, năng lực hình thành kiến thức, năng lực vận

dụng kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Gi¸o ¸n, m¸y tÝnh

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 37+38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2019 Ngày giảng: 30/12/2019 – 6A6 Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết 37 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản. - Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát khỏi phần mềm Word. - Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ. 2. Kĩ năng: - Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh tương ứng trong bảng chọn - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ tin học, năng lực hình thành kiến thức, năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Gi¸o ¸n, m¸y tÝnh 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở, vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động * Giới thiệu: Hàng ngày các em đi học thì ghi chép bài học vào đâu? , ta xử dụng phương tiện gì để ghi? → Dùng tay để viết. Vậy viết có nhanh, đều, đẹp và dễ dàng chỉnh sửa không để lại dấu vết được không? . Khi muốn xóa bớt đoạn văn nào thì nó vẫn còn nằm ở vở, có cách nào để ta ghi văn bản cho nhanh lại đều, đẹp và có thể dễ dàng chỉnh sửa bất cứ lúc nào mà không để lại nội dung bở đi hay ta có thể chèn thêm hình ảnh, văn bản? Máy tính giúp ta làm điều đó nhờ phần mềm soạn thảo văn bản Word. Đây là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất hiện nay. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới: “” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung HĐ của giáo viên và học sinh 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản: - Phần mềm soạn thảo văn bản Word do hãng Microsoft phát hành. - Hiện nay Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới 2. Khởi động Word: C1: Nháy chọn nút Start → Programs → Microsoft office → Microsoft office Word C2: Nháy đúp chuột tại biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền. 3. Thoát khỏi cửa sổ Word: C1: Nháy chuột vào nút (Close) C2: Gõ tổ hợp phím Alt + F4 C3: File → Exit 4. Có gì trên cửa sổ Word: - Thanh bảng chọn: Gồm các bảng chọn File| Edit|View| Format|Tool| - Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh thường dùng như New, Open, Save,.. * GV: Giới thiệu nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo Microsoft Word. * Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là văn bản. * HS nhớ lại phần các dạng dữ liệu. Văn bản là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính, bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu. * Giới thiệu phần mềm Microsoft Word * Học sinh lắng nghe ?Để sử dụng được phần mềm ta phải? * HS trả lời khởi động phần mềm ?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em biết? * HS trả lời * GV thao tác mẫu * Gọi 2 HS thao tác lại – HS thao tác ?Để thôi làm việc với phần mềm ta phải làm gì? * HS trả lời thoát khỏi phần mền ?Hãy cho biết các cách thoát khỏi cửa số làm việc mà em biết? * HS: Trả lời *GV thao tác mẫu ?Gọi 1 em thao tác lại? - HS thao tác lại ?Gọi 1 HS khởi động lại cửa sổ Word * HS khởi động ?Hãy quan sát giao diện của cửa sổ và cho biết em nhìn thấy những gì? * HS quan sát và trảt lời *GV: Giới thiệu cho HS biết thanh bảng chọn - HS quan sát VD: Để mở một cửa sổ mới ta thực - Con trỏ soạn thảo | - Vùng soạn thảo - Thanh cuộn dọc, ngang a) Bảng chọn: Để thực hiện 1 lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh. * Bảng chọn File: - New: Mở cửa sổ mới (Ctrl + N) - Open: Mở tệp đã có trên đĩa(Ctrl + O) - Save (Ctrl + S) Lưu dữ liệu vào đĩa. - Save as: Lưu tên tệp tin mới (Tạo tệp tin mới) * Bảng chọn Edit: - Undo: Phục hồi (Hủy thao tác vừa thực hiện) - Copy: Sao chép -Cut: Di chuyển - Paste: Dán * Bảng chọn Insert: Chứa các lệnh về chèn thêm * Bảng chọn View: Bật tắt các thanh công cụ b. Nút lệnh: Các nút lệnh thường dùng nhiều nhất được đặt trên thanh công cụ. - New: Mở cửa sổ mới - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa, hiện lệnh chọn File\ New *GV: Giới thiệu thanh công cụ VD: Nháy nút lệnh New để mở một cửa sổ mới với văn bản trống. * HS quan sát ?Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh File\ New và nháy nút lệnh New thì cho ra kết qua như thế nào? * Hai lệnh này tương đương đều mở cửa sổ mới, nếu ta thực hiện lệnh như trên sẽ mở được hai cửa sổ mới *GV giới thiệu từng thành phần trên cửa sổ Word - HS quan sát *Để thực hiện thao tác nào ta phải nháy chọn bản chọn tương ứng đó hoặc nháy chọn nút lệnh tương ứng. *GV thao tác mẫu - HS quan sát * GV thao tác mẫu ?Gọi hai em thao tác? -HS thao tác lại *GV thao tác mẫu ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác lại *GV thao tác mẫu ?Gọi một em thao tác? *GV thao tác mẫu ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác ?Hãy cho biết trên thanh công cụ em nhìn thấy gì? – Em nhìn thấy các nút lệnh *GV chỉ để HS rõ chức năng của một số nút lệnh. ?Hãy cho biết nút lệnh New trên thanh công cụ tương đương như lệnh nào ở bảng chọn ?Gọi hai em lên chỉ các nút lệnh và cho biết chức năng của từng nút lệnh. * HS: Lên chỉ và nêu chức năng của từng nút lệnh HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (HĐ nhóm trao đổi) - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word. - Biết thanh bảng chọn chứa các bảng chọn, thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp) Thực hành lại các thao tác với phần mềm soạn thảo văn bản, đóng cửa sổ HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo *Các em đã được học tiếng Việt ở môn văn học. Vậy để trình bày một bài văn các em cần chú ý đến những vấn đề nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về xem tiếp bài 13 và bài 14 để tiết sau học. - Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK trang 67 và 68 5. Mở văn bản: B1) File → Open → Chọn đường dẫn đến tệp tin cần mở B2) Nháy chọn tên tệp cần mở → chọn Open 6. Lưu văn bản: B1) Chọn File → Save (Ctrl + S) (Nếu lưu lần đầu ta phải chọn đường dần để lưu tên tệp tin) ở khung File name Save *Chú ý: - Đây chính là thao tác tạo tệp tin mới. - Khi tệp tin đã có tên ta chỉ việc Nháy chọn lệnh Save trên thanh công cụ. 7. Đóng cửa sổ: C1: Chọn File\ Exit C2: Nháy nút close (x) phía trên. C3: Alt + F4 ?Ở bài thực hành tạo tệp tin mới các em cất ở đâu? - Ở thư mục trên ổ đĩa ?Vậy tệp tin ấy bây giờ có mở ra xem được không? - Mở ra xem được ?Vậy mở bằng cách nào? - HS trả lời * GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính - HS quan sát *Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là .doc ?Goi hai HS thao tác - HS thao tác lại ?Khi ta soạn thảo văn bản đầu tiên dữ liệu được cất ở đâu? * HS: Ở bộ nhớ trong RAM ?Nếu mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ như thế nào? * HS: Nếu mất điện hoặc thoát máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất sạch. Ngày soạn: 28/12/2019 Ngày giảng: 02/01/2020 – 6A6 Tiết 38: Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo, giải một số bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ tin học, năng lực hình thành kiến thức, năng lực vận dụng kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Gi¸o ¸n, m¸y tÝnh 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở, vấn đáp, phương pháp giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Màn hình làm việc chính của Windows những gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Các em đã được làm quen với giao diện HĐH, nhận biết được một số biểu tượng phần mềm ứng dụng có trên màn hình nền. Vậy trong HĐH này cài bao nhiêu phần mềm ứng dụng? Cách nào để khởi động phần mềm đó? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới HĐ của giáo viên và học sinh Nội dung *GV:Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản. - HS quan sát *GV: Giới thiệu một số ví dụ về câu, dòng, đoạn. ?Hãy cho biết từ LAN gồm mấy chữ cái? * HS trả lời gồm ba chữ cái ?Ba chữ cái L, A, N còn được gọi là? 1. Các thành phần của văn bản: a) Kí tự: – HS trả lời kí tự ?Vậy thế nào là kí tự? – HS trả lời *GV hướng dẫn các kí tự ở bàn phím ?Hãy cho biết kí tự là gì? * HS: Kí tự là các chữ cái, chữ số, các kí hiệu đặc biệt. *GV : Nhập các kí tự trên máy - HS quan sát ?Các em viết bài trên giấy cần có gì để viết cho thẳng? HS phải có hàng kẻ ?Mỗi hàng kẻ đó còn được gọi là gì? HS dòng *GV chiếu một đoạn văn bản. ?Hãy cho biết đoạn văn này có mấy dòng? * HS: trả lời ?Vậy thế nào là dòng? - HS: trả lời ?Quan sát ví dụ ở SGK trang 71, hãy cho biết bài “Biển đẹp” gồm có mấy dòng? * HS: trả lời ?Khi làm một bài văn các em cần chia bài văn như thế nào? * HS: chia làm ba phần Mở bài, thân bài, kết luận ?Vậy mở bài, thân bài, kết luận từng phần đó ta gọi là gì? – HS: Đoạn ?Thế nào là đoan? – HS trả lời ?Các em làm một bài văn mở đề xong vào thân bài các em cần làm những gì? * HS: Chấm câu, xuống dòng, thụt vào đầu dòng. * Ở máy tính cũng vậy để kết thúc một đoạn ta chỉ việc gõ phím Enter. ?Hãy xác định bài “Biển đẹp” ở SGK trang 71 có mấy đoạn? - HS trả lời *GV: Ở máy tính nếu em gõ phím Enter xem như là đã tạo một đoạn, nên phải thật cẩn thận nếu hết đoạn mới nên gõ phìm Enter ?Các em ghi bài hết một mặt giấy, mặt giấy ấy gọi là gì? * HS: Trang giấy *GV chiếu minh họa trên máy cho học sinh quan sát một trang bằng phương pháp xem trước khi in * HS quan sát ?Gọi một HS lên mở cửa sổ Word? - HS thao tác ?Hãy quan sát vùng soạn thảo em nhìn thấy gì ở - Là các chữ cái từ : A → Z, a → z - Các chữ số từ:0 → 9 - Các kí hiệu: /\ ’ : , > * $ @ ! # % & “ ( { [ ? +-< Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. d) Dòng: Dòng là tập hợp cấ kí tự nằm cùng trên một đường ngang từ lề trái sang lề phải. c) Đoạn: - Đoạn gồm các từ, câu có liên quan với nhau và hoàn thành về ngữ nghĩa. - Mỗi đoạn được kết thúc bằng gõ phím Enter. d) Trang giấy: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản. đó? * HS: Một gạch | nhấp nháy * Đó chính là con trỏ soạn thảo. * GV giới thiệu con trỏ soạn thảo là một vạch | nhấp nháy đợi lệnh nhập dữ liệu vào. Nên khi soạn thảo, sửa, chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. * HS quan sát *GV thao tác mẫu bằng cách gõ một đoạn văn bản để con trỏ tự động xuống dòng. * HS quan sát *GV di chuyển con chuột trên màn hình. ?Em nhìn thấy con chuột có hình như thế nào? * HS: Hình mũi tên , I ?Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột? * HS: - |: Con trỏ soạn thảo - , I: Con trỏ chuột * Chú ý: - Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột. *GV di chuyển con trỏ soạn thảo bằng nhiều cách. - HS quan sát ?Hãy cho biết các cách di chuyển con trỏ soạn thảo? * HS trả lời * Ta có thể sử dụng phím Home, End, trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo. *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi ba em thao tác lại? - HS thao tác *GV chiếu một văn bản các em đọc được bằng tiếng việt. Để gõ được tiếng Việt như thế này ta cần phải biết một số qui tắc gõ văn bản trong Word. * Để tiện việc trình bày văn bản cần có một số qui ước chung khi soạn thảo văn bản. ?Khi viết một bài văn em cần sử dụng những dấu câu nào? * HS: Trả lời . , ? ! ; “ ( ) { } [ ] * Ở Word các dấu câu này phải viết theo một qui tắc. *GV cho HS quan sát ví dụ ở SGK kết hợp với ví dụ trên máy. *GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn bản 2. Con trỏ soạn thảo: - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng | nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí nhập văn bản. - Con trỏ soạn thảo tự động xuống dòng khi nó đến vị trí cuối dòng. - Con trỏ chuột: , I * Di chuyển con trỏ soạn thảo: - : Xuống 1 dòng, sang phải 1 kí tự, lên 1 dòng, sang trái 1 kí tự - Tab: Thụt vào một đoạn. - Muốn đến vị trí nào thì nháy chuột vào vị trí đó. - Home: Đưa con trỏ về đầu dòng. - End: Đưa con trỏ về cuối dòng. 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word: * Các dấu ngắt câu: Dấu (. , ; : ! ? } ] ) “ ‘) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung. * Các dấu mở: Dấu (“ ‘ ( { [ được viết trước nó là dấu cách, sau nó là kí tự HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (HĐ nhóm trao đổi) *GV: Phát phiếu học tập1 cho HS làm theo nhóm? Nội dung Đ S Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. *GV:Phát phiếu học tập 2 cho HS làm theo nhóm? Nội dung Đ S Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội) *HS: Từng nhóm làm và nộp lên *GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (trên lớp/ở nhà) - Thực hiện các thao tác về quy tắc gõ văn bản trong Word HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Hãy so sánh cách soạn thảo văn bản với cách viết truyền thống về: chữ viết, chỉnh sửa, trình bày, hình ảnh và minh họa, lưu trữ và phổ biến và nêu ra ưu điểm nổi bật khi soạn thảo văn bản bằng máy tính. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà đọc trước quy tắc gõ văn bản trong Word, hai kiểu gõ chữ việt. - Làm các bài tập 1, 4, 5, 6 SGK trang 74 và 75.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_3738_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf