Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Ngọc Lan

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu

- Biết lấy ví dụ thực tế về thông tin

- Hiểu và nắm được hoạt động xử lý thông tin của người

- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin tự động bằng

máy tính điện tử.

- Bước đầu hình thành khái niệm tin học và nhiệm vụ của tin học trong xử

lý thông tin.

2. Phẩm chất:

-Thấy được tầm quan trọng của thôngtin. Tầm quan trọng của môn tin học.

- Say mê hứng thú trong học tập.

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng

lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng

lực sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính

2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp:

- Phương pháp trực quan, nhóm, giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật:

Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới

pdf53 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Ngọc Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Ngày giảng: 6C 07/09/2020 Chương 1 LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ TIẾT 1 BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu - Biết lấy ví dụ thực tế về thông tin - Hiểu và nắm được hoạt động xử lý thông tin của người - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử. - Bước đầu hình thành khái niệm tin học và nhiệm vụ của tin học trong xử lý thông tin. 2. Phẩm chất: - Thấy được tầm quan trọng của thông tin. Tầm quan trọng của môn tin học. - Say mê hứng thú trong học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính 2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, nhóm, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG GV tổ chức trò chơi: "Làm quen"; yêu cầu 4 - 5 học sinh ngẫu nhiên lên giới thiệu bản thân và làm quen trước lớp. Từ đó với những gì học sinh vừa giới thiệu, giáo viên khẳng định đó là một loại thông tin trong cuộc sống, từ đó dẫn dắt học sinh vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung Hoạt động của GV - HS 1. Thông tin là gì? Ví dụ: - Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho ta biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và thế giới. - Tín hiệu đèn giao thông cho biết khi nào được phép đi, khi nào không được phép đi. - Tiếng trống trường cho em biết đến giờ vào lớp hay ra chơi. - Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em đến một nơi cụ thể nào đó... Như vậy: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin là gì? GV: Thuyết trình + VD minh hoạ. HS: Theo dõi SGK. HS: Nghe giảng và ghi chép GV: Trong cuộc sống có nhiều thông tin không? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Ngoài các ví dụ đã đưa ra các em hãy lấy thêm các ví dụ khác? HS: Suy nghĩ, lấy ví dụ. GV: Nhìn nồi nước đang sôi ta biết nước trong nồi rất nóng. Đó có phải là một loại thông tin không? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Đưa ra khái niệm về thông tin. HS: Ghi chép. ? Em hãy kể một số thông tin mà em thường gặp trong cuộc sống? 2. Hoạt động thông tin của con người - Thông tin có vai trò rất quan trọng với cuộc sống của con người. - Chúng ta tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin. -> Hoạt động thông tin là quá trình xử Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động thông tin của con người - GV: Theo em, thông tin có quan trong với cuộc sống của con người không ? - HS: Trả lời TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. - Hoạt động thông tin diễn ra như một nhu cầu thường xuyên và tất yếu của con người. - Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất, nó đem lại sự hiểu biết cho con người để đưa ra những quyết định cần thiết. - Quá trình xử lí thông tin đóng vai trò rất quan trọng. - Mô hình quá trình xử lý thông tin: Thông tin vào Thông tin ra + Thông tin vào: thông tin trước xử lí. + Thông tin ra: thông tin nhận được sau xử lí. - Thông tin là căn cứ để đưa ra mọi quyết định. GV: trong hoạt động thông tin, quá trình nào là quan trọng nhất ? vì sao? - VD: thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15 + Thông tin vào: 3 x 5 + Thông tin ra: 15 Hoạt động 3: Luyện tập Gv: Yêu cầu hđ nhóm làm bài tập số 4,5,6 và trao đổi thảo luận với các nhóm khác. Gv: Chia lớp thành 6 nhóm Hs: Hđ nhóm làm bài tập trang 9,10 Gv: Gọi đại diện 1 hoặc 2 nhóm trả lời. Gọi đại diện 1 hoặc 2 nhóm nhận xét Gv: Kết luận Hoạt động 4: Vận dụng Gv: Cho hđ cá nhân trả lời câu hỏi trang 10 và thảo luận với các bạn. Hs: Trả lời và thảo luận với các bạn Gv: Quan sát giúp đỡ hs Gv: Gọi hs trả lời Dự kiến câu trả lời: Chú mèo và các loại động vật, thậm chí cả một số loại côn trùng như ong cũng đều có khả năng trao đổi thông tin. Chó có thể diễn đạt và biểu thị thông tin tới chủ thông qua tiếng sủa và ngôn ngữ cơ thể (vẫy đuôi), với đồng loại chúng còn có thể sử dụng mùi cơ thể để đánh dấu lãnhthổ. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo Gợi ý ba ví dụ trong đó con người xử lí thông tin: - Theo nhóm: hoạt động theo nhóm mà HS đang tiếnhành. - Mỗi người bắt buộc phải xử lí thông tin một cách độc lập trong một khoảng Xử lý TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG thời gian ấn định sẵn: HS làm bài kiểm tra 45phút. - Cá nhân xử lí thông tin với sự trợ giúp của máy tính: chơi game trên máy tính. V. HƯƠNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học bài cũ và soạn trước bài 2: Các dạng thông tin. - Em về nhà suy nghĩ và cho biết những hoạt động sau đây hoạt động nào là lưu trữ thông tin, hoạt động nào là trao đổi thông tin và đâu là thông tin ra? + Bố em ghi lại số lượng ngô hôm nay gia đình thu hoạch được. + Mẹ em trao đổi với bác hàng xóm về tình hình vụ lúa hÌ thu năm này thu hoạch được. + Mẹ em quan sát bảng điểm các môn học của em và thấy học kì II em có tiến bộ hơn học kì I . TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Ngày giảng: 6C 09/9/2020 TIẾT 2 THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được khái niệm hoạt động thông tin và tin học của con người. 2. Phẩm chất: - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin. - Biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù : - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lý II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính 2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, nhóm, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu khái niệm thông tin là gì? Lấy ví dụ? HS: - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người. Ví dụ: Nghe nhạc, đọc báo, xem tivi,... 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV tổ chức trò chơi: "Làm quen"; yêu cầu 4 - 5 học sinh ngẫu nhiên lên giới thiệu bản thân và làm quen trước lớp. Từ đó với những gì học sinh vừa giới thiệu, giáo viên khẳng định đó là một loại thông tin trong cuộc sống, từ đó dẫn dắt học sinh vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung Hoạt động của GV và HS TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG 3. Hoạt động thông tin và tin học - Hoạt động thông tin của con người được tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. - Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ não của con người trong các hoạt động thông tin chỉ có hạn. Ví dụ: Ta không thể nhìn quá xa hay những vật quá nhỏ. - Con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương tiện giúp mình vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. Ví dụ: Kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao xa xôi, kính hiển vi để quan sát những vật nhỏ bé - Với sự phát triển của tin học và sự ra đời của máy tính đã hỗ trợ cho con người rất nhiều lĩnh vực trong đời sống. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học GV: Các em có biết hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các giác quan nào không? HS: Trả lời. GV: Các em có thể lấy thêm ví dụ khác không? HS : Lấy ví dụ. * Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm * Các bước thực hiện hoạt động + Chuyển giao: Yêu cầu HS trả lời câu 3; 4 SGK/5 + Thực hiện: Thực hiện theo nhóm + Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả. - Gợi ý sản phẩm: Các câu trả lời 3; 4 + Đánh giá, nhận xét tổng hợp: Giáo viên đánh giá chung thông qua câu trả lời của HS Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Hãy tìm thêm VD về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não + Thực hiện: Thực hiện theo nhóm + Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả. V. HƯƠNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc phần lý thuyết và tìm thêm ví dụ. - Trả lời câu hỏi trong SGK - Xem trước bài 2. Hoạt động 3. Luyện tập: * Mục tiêu: - HS hệ thống được nội dung các kiến thức cơ bản đã học thông qua các bài tập - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác Hoạt động 4 + 5. Vận dụng, tìm tòi mở rộng TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Ngày giảng: 6C 14/9/2020 TIẾT 3 THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit. 2. Phẩm chất: Thấy được tầm quan trọng ba dạng thông tin trong biểu diễn thông tin. Say mê hứng thú trong học tập. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù : - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lý II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính 2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, nhóm, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu khái niệm thông tin là gì? Lấy ví dụ? HS: - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người. Ví dụ: Nghe nhạc, đọc báo, xem tivi,... GV: Hoạt động thông tin của còn người gồm mấy bước? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu thế nào là thông tin và mối quan hệ của nó với tin học vậy thì có bao nhiêu dạng thông tin và biểu diễn chúng như thế nào để biết được điều đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Các dạng thông tin cơ bản - Ba dạng thông tin cơ bản mà hiện nay máy tính có thể xử lý và tiếp nhận là: văn bản, âm thanh và hình ảnh. a. Dạng văn bản Những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí, b. Dạng hình ảnh Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo (hình người, các con vật, ảnh chụp, bức vẽ). c. Dạng âm thanh Tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng trống trường, tiếng mưa rơi, tiếng suối chảy 2. Biểu diễn thông tin a. Biểu diễn thông tin Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng cơ bản của thông tin GV: Giới thiệu về sự phong phú của các loại thông tin trong cuộc sống và thông tin mà máy tính xử lí được. GV: Thuyết trình + VD minh hoạ và yêu cầu học sinh quan sát một số ví dụ trên máy chiếu GV: Thông tin hết sức phong phú, đa dạng, con người có thể thu nhận thông tin dưới dạng khác: mùi, vị, cảm giác (nóng lạnh, vui buồn). Nhưng hiện tại ba dạng thông tin nói trên là ba dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể xử lý được. Con người luôn nghiên cứu các khả năng để có thể xử lý các dạng thông tin khác. Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lý được các dạng thông tin ngoài 3 dạng cơ bản nói trên. Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin? GV: VD: Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. b. Vai trò của biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng quyết định đối với mọi hoạt động (truyền và tiếp nhận) thông tin của con người tin dưới dạng văn bản. Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng con số và ký hiệu. Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể Bản thân thông tin là một khái niệm phi vật chất. Chúng ta thường tiếp xúc với thông tin qua các dạng biểu diễn thông tin trên các vật mang thông tin cụ thể. Ba dạng thông tin cơ bản đề cập ở trên thực chất chỉ là cách biểu diễn thông tin mà thôi. Chú ý cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau, chẳng hạn để diễn tả một buổi sáng đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại diễn đạt cảm xúc dưới dạng bản nhạc, nhà thơ có thể sáng tác thơ; Cùng các con số có thể biểu diễn dưới dạng bảng hay đồ thị GV: cho HS lấy thêm VD, HS: lấy VD. GV: Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể tiếp nhận (Có thể hiểu và xử lý được). Không chỉ vậy, biểu diễn thông tin có còn có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lý thông tin nói riêng. Chính vì vậy con người không ngừng cải tiến, hoàn thiện và tìm kiếm các phương tiện công cụ biểu diễn thông tin mới. Yêu cầu HS trả lời câu 1- SGK/9 + Thực hiện: HS làm việc theo nhóm suy nghĩ trả lời + Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả. Hoạt động 3. Luyện tập: TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Hoạt động 4+ 5: Vận dụng, mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà làm: Nêu vài VD minh họa việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau. V. HƯƠNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc phần lý thuyết và tìm thêm ví dụ. - Trả lời câu hỏi trong SGK - Xem trước phần 3. - Gợi ý : các dạng thông tin khác: Mùi, vị, cảm giác. TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Ngày giảng: 6C 14/9/2020 TIẾT 4 THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit. 2. Phẩm chất: - Thấy được cách biểu diễn thông tin trong máy tính - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù : - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lý II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính 2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, nhóm, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút ĐỀ BÀI Câu 1: Có mấy dạng thông tin cơ bản? Đó là những dạng nào? Mỗi dạng cho 1 vài ví dụ Câu 2: Biểu diễn thông tin là gì? HƯỚNG DẪN CHẤM TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Câu Nội dung Điểm 1 (7 điểm) Có 3 dạng thông tin cơ bản 1 - Dạng văn bản: Các bài báo, thời khóa biểu, ... 2 - Dạng hình ảnh: Các bức tranh, ảnh, hình vẽ minh họa 2 - Dạng âm thanh: Tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng đàn 2 2 (3 điểm) - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. 3 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu các dạng thông tin cơ bản và cách biểu diễn chúng, vậy thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào chúng để biết được điều đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung Hoạt động của GV-HS 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính - Trong tin học, thông tin lưu giữ trong máy tính còn được gọi là dữ liệu. - Để máy tính có thể xử lý, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1 Tên gọi Viết tắt Giá trị Byte B 8 bit Kilobyte KB 1024Bytes = Hoạt động 1: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. Do vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin tuỳ theo mục đích và đối tượng sử dụng thông tin có vai trò quan trọng. Thông tin lưu trữ trong máy tính (dữ liệu) phải được biểu diễn dưới dạng phù hợp. Thông tin trong máy tính được biểu diễn bằng các dãy số 0 và 1 gọi là dãy bit. Có thể hiểu nôm na rằng bit là đơn vị (vật lý) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không. Làm việc với 2 kí hiệu 0 và 1 (số nhị phân) tương đương với làm việc với các trạng thái của bit. ? Thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào. GV: Đơn vị nhỏ nhất dùng để lưu trữ thông tin là bit. Tại mỗi thời điểm trong một bit chỉ lưu trữ được hoặc là TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG 210B Megabyte MB 1024KB = 210KB Gigabyte GB 1024MB = 210MB chữ số 0 hoặc là chữ số 1. Từ bit là viết tắt của Binary Digit (Chữ số nhị phân). Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit? + Thực hiện: HS Thực hiện theo nhóm suy nghĩ trả lời Thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng – ngắt. Chỉ dùng 0 và 1 có thể biểu diễn mọi thông tin trong máy tính. Máy tính không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên. Hoạt động 4: Vận dụng Hãy đổi: 21MB ra byte, bit, Kilobyte. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà làm: Tìm hiểu xem máy tính có những khả năng gì? V. HƯƠNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài - Trả lời câu hỏi trong SGK - Xem trước bài “Em có thể làm gì nhờ máy tính”. Hoạt động 3. Luyện tập: TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Ngày giảng: 6C 16/9/2020 TIẾT 5 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội - Biết được máy tính là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn 2. Phẩm chất: - Thấy được tầm quan trọng của máy tính điện tử. Say mê hứng thú trong học tập. 3. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù : - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lý II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính 2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, nhóm, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành các dãy bit? Thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng – ngắt. Chỉ dùng 0 và 1 có thể biểu diễn mọi thông tin trong máy tính. Máy tính không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu được các dạng cơ bản của thông tin,biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin, cách biểu diễn thông tin trong máy tính. Tiết học hôm nay thầy giúp các em hiểu rõ hơn về máy tính và một số khả năng của máy tính, các em sang bài mới “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính điện tử” .HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Nội dung Hoạt động của GV-HS 1. Một số khả năng của máy tính - Tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Lưu trữ lớn - Làm việc không mệt mỏi 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? - Thực hiện các tính toán - Tự động hoá các công việc văn phòng Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khả năng của máy tính GV: Khi em thực hiện phép toán nhân có 10 số trên máy tính và em tính bằng tay thì cách nào nhanh hơn ? HS: Thực hiện phép tính trên máy tính nhanh hơn. GV: Máy tính có thể thực hiện hàng tỷ phép toán trên một giây, do đó có thể cho ra kết quả trên trong chốc lát. GV: Máy tính thực hiện phép tính nhanh, vậy kết quả có chính xác không ? GV: Thực hành trên máy để Hs so sánh. GV: Các máy tính hiện đại đã cho phép không chỉ tính toán nhanh mà có độ chính xác cao. GV: Giới thiệu khả năng lưu trữ của máy tính Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? Với những khả năng đó theo em máy tính có thể làm được gì? vì sao? HS: thảo luận, trả lời, nhận xét, đánh giá GV: bổ sung, chốt ý đúng TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG - Hỗ trợ công tác quản lý - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động và rô-bốt - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến 3. Máy tính và điều chưa thể - Máy tính chưa thể có khả năng tư duy và cảm giác (phân biệt mùi vị) -> Máy tính chưa thể thay thế hoàn toàn con người - Con người làm ra máy tính -> Con người quyết định sức mạnh của máy tính. Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể ? Máy tính không làm được việc gì? Vì sao? HS: trao đổi, tranh luận, trả lời GV: chốt ý đúng Hoạt động 3. Luyện tập: TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Hệ thống lại toàn bộ kiến thức 1. Em có thể làm làm gì nhờ máy tính ? 2. Hạn chế của máy tính là gì? Hoạt động 4: Vận dụng - Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì con người có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử ? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo GV giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà làm: Ngày nay điện thoại thông minh đã được sử dụng phổ biến. Nhiều công việc trước kia chỉ thực hiện được với sự trợ giúp của máy tính ngày nay đã thực hiện bằng điện thoại thông minh. Vậy điện thoại thông minh có phải là máy tính không? V. HƯƠNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài - Trả lời câu hỏi trong SGK - Xem trước bài “Máy tính và phần mềm máy tính”. TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Ngày giảng: 6C 21/9/2020 TIẾT 6 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử - Biết một số thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. - Biết được máy tính hoạt động theo chương trình. 2. Phẩm chất: Thấy được tầm quan trọng của máy tính điện tử. Say mê hứng thú trong học tập. 3. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. b. Năng lực đặc thù : - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản lý II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính 2. Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, nhóm, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính ? HS: Trả lời - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi TRẦN THỊ NGỌC LAN - THCS XÃ MƯỜNG CANG Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay: - Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Mô hình quá trình 3 bước VD: Pha trà mời khách Trà, nứơc sôi: INPUT Cho nước sôi vào ấm có sẵn trà đợi

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_1_den_14_nam_hoc_2020_2021_tran_t.pdf
Giáo án liên quan