Giáo án Tin 10 tiết 43 đến 70

Tiết 43: BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 – Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản và bước đầu làm quen với Microsoft word

 Kĩ năng:

 – Nắm được chữ Việt trong soạn thảo văn bản, biết soạn thảo một văn bản đơn giản, biết mở một tệp, sao chép, xoá một văn bản.

 Thái độ:

 – Rèn đức tính cẩn thận, ham học hỏi.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập.

 – Tổ chức hoạt động theo nhóm.

 Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.

 – Ôn tập các bài đã học.

 

doc46 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin 10 tiết 43 đến 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 43: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản và bước đầu làm quen với Microsoft word Kĩ năng: – Nắm được chữ Việt trong soạn thảo văn bản, biết soạn thảo một văn bản đơn giản, biết mở một tệp, sao chép, xoá một văn bản. Thái độ: – Rèn đức tính cẩn thận, ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Ôn tập các bài đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Các thao tác bien tập văn bản? 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chức năng chính của Word là gì? 2. Hãy sắp xếp các việc sao cho đúng trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính: chỉnh sửa, in ấn, gõ văn bản, trình bày. 3. Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào dưới đây? a) Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn. b) Sửa chính tả c) Chọn cỡ chữ d) Thay đổi hướng giấy 4. Vì sao bộ mã Unicode có thể dùng chung cho mọi ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới? 5. Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo văn bản chữ Việt? · GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Gọi một HS bất kì của mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. · Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trả lời các câu hỏi. 1. Soạn thảo văn bản 2. gõ văn bản ® trình bày ® chỉnh sửa ® in ấn. 3. Sửa chính tả 4. Bộ mã Unicode dùng 2 byte để mã hoá, nên số lượng kí tự có thể mã hoá là 216, đủ để mã hoá các kí tự của mọi quốc gia trên thế giới. 5. Cần phải cài đặt: + Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt + Phông chữ tiếng Việt Hoạt động 2: Củng cố các thao tác làm quen với Microsft Word 6. Giao diện của Word thuộc loại nào: dòng lệnh; bảng chọn? 7. Tổ hợp phím ghi ở bên phải một số mục trong bảng chọn dùng để làm gì? 8. Muốn huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện, ta có thể dùng những thao tác nào? 9. Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta có thể dùng những thao tác nào? 10. Để xoá phần văn bản được chọn và ghi vào bộ nhớ đệm, ta dùng những thao tác nào? 11. Để chèn nội dung có trong bộ nhớ đệm vào văn bản, ta dùng những thao tác nào? · GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Gọi một HS bất kì của mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. · Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trả lời các câu hỏi. 6. bảng chọn 7. phím tắt để thực hiện lệnh tương ứng 8. + nháy chuột vào nút + chọn lệnh Edit ® Undo + nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z 9. + chọn lệnh File ® Save + nhấn tổ hợp phím Ctrl + S + nháy chuột vào nút 10. + chọn lệnh Edit ® Cut + nhấn tổ hợp phím Ctrl + X + nháy chuột vào nút 11.+ chọn lệnh Edit® Paste + nhấn tổ hợp phím Ctrl + V + nháy chuột vào nút 4. Củng cố khái niệm về soạn thảo văn bản Các thao tác làm quen với Microsft Word 5.Dặn dò – Ôn tập, chuẩn bị cho tiết thực hành “Làm quen với Word” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 44. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6 LÀM QUEN VỚI WORD I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khởi động và kết thúc Word; – Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word; Kĩ năng: – Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép – Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra trong giờ thực hành 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. · Khởi động Word. · Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình. · Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word. · Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình). · Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ. · Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản. · GV yêu cầu HS dựa vào bài học, tìm hiểu nội dung của màn hình soạn thảo và thực hiện các thao tác đơn giản. Sau đó trình bày theo yêu cầu của GV (mỗi nhóm một yêu cầu, các nhóm khác bổ sung. Khuyến khích các em có tinh thần ham học hỏi, tự tìm hiểu). · Các nhóm đọc tài liệu, thực hành và trả lời các yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Hướng dẫn soạn một văn bản đơn giản 2. Soạn một văn bản đơn giản: · Nhập đoạn văn bản: (SGK) Đơn xin nhập học · Hướng dẫn học sinh lần lượt các thao tác để soạn một văn bản tiếng Việt. · Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột. · Phân biệt chế độ chèn và chế độ đè. · Phân biệt tính năng của các phím Delete và Backspace. · Yêu cầu các nhóm nhập đoạn văn bản trên. · Hướng dẫn HS tạo thư mục cho riêng mình và lưu văn bản với tên Don xin hoc. · Kết thúc Word. · HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm thực hiện và báo kết quả. 4. Củng cố Các thao tác cơ bản để soạn thảo văn bản. 5. Dặn dò Thực hành soạn thảo văn bản trên máy ở nhà. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 45. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6 (tiếp) LÀM QUEN VỚI WORD I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khởi động và kết thúc Word; – Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word; – Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép – Nắm được các thao tác soạn thảo văn bản Kĩ năng: – Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt theo một trong hai cách gõ chữ Việt. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H. Nêu các cách gõ tiếng Việt? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành gõ tiếng Việt Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh · Khởi động Winword · Soạn thảo văn bản (SGK) HỒ HOÀN KIẾM · Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác để soạn thảo văn bản tiếng Việt, chỉnh sửa văn bản. · Hãy lưu văn bản vào thư mục riêng của mình đã tạo với tên Ho Guom. · Sửa chữa văn bản và lưu lại. · Sao chép đoạn văn bản trên và lưu lại với tên khác. · Xoá đoạn văn bản vừa sao chép. · HS có thể dùng các phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác Hoạt động 2: Làm việc với văn bản đã có · Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác xử lí một văn bản đã có. · Mở tệp văn bản: Don xin hoc · Sửa các lỗi chính tả (nếu có) · Thay cụm từ “Hữu Nghị” thành “Trưng Vương”, “Đoàn Kết” thành “Quốc Học”, tên HS tành tên của mình. · Lưu lại văn bản đã sửa · HS thực hiện các yêu cầu 4. Củng cố Các thao tác khởi động Word và các thao tác soạn thảo văn bản. 5. Dặn dò Đọc trước bài “Định dạng văn bản” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46. Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang. Kĩ năng: – Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản. Thái độ: – Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ H. Nêu các thao tác biên tập văn bản? 3. Giảng bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Khái niệm định dạng văn bản – định dạng kí tự · Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản. 1. Định dạng kí tự: · Xác định phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc văn bản. · Cách 1: Sử dụng lệnh Format ® Font · Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. Đặt vấn đề: GV đưa ra 2 văn bản có nội dung giống nhau, một văn bản đã được định dạng và một văn bản chưa định dạng. Cho HS so sánh 2 văn bản trên. · Để văn bản được trình bày rõ ràng, đẹp mắt ta cần phải định dạng văn bản. Vậy thế nào là định dạng văn bản? · GV giới thiệu một số thuộc tính định dạng kí tự. Cho HS đưa ra những thuộc tính khác. · HS quan sát và đưa ra nhận xét. · HS tự tìm hiểu và trình bày. Hoạt động 2: Cách định dạng đoạn văn bản 2. Định dạng đoạn văn bản · Căn lề, khoảng cách giữa các đoạn văn bản, định dạng dòng đầu tiên, khoảng cách giữa các dòng, Cách 1: Sử dụng lệnh Format ® Paragraph Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. · GV giới thiệu một số thuộc tính định dạng đoạn văn bản. Cho HS tìm hiểu các thuộc tính còn lại. · Để định dạng đoạn văn bản trước hết phải xác định đoạn văn bản cần định dạng: C1: Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản C2: Chọn một phần đoạn văn bản C3: Chọn toàn bộ văn bản · Các nhóm thảo luận và trình bày. – Các thuộc tính cơ bản của định dạng đoạn gồm có: + Căn lề + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn + Khoảng cách đến đoạn văn trước sau. + Định dạng dòng đầu tiên + Khoảng cách lề đoạn văn so với lề của trang. Hoạt động 3: Cách định dạng trang văn bản 5 3. Định dạng trang văn bản: · Kích thước các lề và hướng giấy. · Sử dụng lệnh: File ® Page Setup · GV giới thiệu các thuộc tính định dạng trang văn bản. 4. Củng cố cách sử dụng các lệnh định dạng để định dạng văn bản. 5.Dặn dò – Đọc trước bài thực hành số 7 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47. BTTH 7: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được các thuộc tính định dạng văn bản. Kĩ năng: – Luyện tập các kĩ năng định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt. – Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính thông thường. Thái độ: – Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong quá trình thực hành) H. Nêu các thuộc tính định dạng văn bản? 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập cách mở một văn bản đã có Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động Word và mở tệp Don xin hoc.doc đã gõ ở bài thực hành trước. H. Nhắc lại các cách khởi động Word? H. Nêu cách mở tệp văn bản đã có ? Đ. Kích chuột vào biểu tượng trên màn hình Desktop. Đ. Chọn File ® Open Hoạt động 2: Hướng dẫn cách định dạng kí tự và định dạng văn bản 2. Áp dụng những thuộc tính định dạng đã biết để trình bày lại đơn xin học dựa trên mẫu SGK. · GV nêu yêu cầu và hướng dẫn từng bước cách thực hiện các thuộc tính định dạng: kí tự, đoạn văn bản, trang văn bản. – Định dạng kí tự: chữ nghiêng, chữ đậm, – Định dạng đoạn văn bản: khoảng cách giữa các dòng, thụt đầu dòng, · HS theo dõi trực tiếp trên máy và làm theo. Hoạt động 3: Luyện tập cách lưu văn bản và kết thúc Word 3. Lưu văn bản trên với tên cũ và kết thúc Word. H. Nêu cách lưu văn bản và kết thúc Word ? Đ. + Chọn lệnh File ® Save + Kích chuột vào nút 4. Củng cố Nhấn mạnh cách thực hiện các thuộc tính định dạng văn bản. Nhắc nhở các sai sót thường gặp của HS trong quá trình thao tác trên máy. 5. Dặn dò Về nhà xem lại bài và đọc trước các phần còn lại trong bài thực hành số 7 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46. BTTH 7: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tiếp) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được các thuộc tính định dạng văn bản. Kĩ năng: – Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính thông thường. – Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt Thái độ: – Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong quá trình thực hành 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn định dạng Font, Tab Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Gõ và định dạng đoạn văn “CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG” trong SGK. · GV hướng dẫn các thuộc tính định dạng văn bản: – Định dạng kí tự: chữ nghiêng, chữ đậm, – Định dạng đoạn văn bản: khoảng cách giữa các dòng, thụt đầu dòng, · Yêu cầu các nhóm thực hiện việc soạn và định dạng đoạn văn bản theo mẫu. · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm thực hiện . Hoạt động 2: Luyện tập nâng cao 2. Soạn thảo tự do · Cho từng nhóm tự soạn thảo và định dạng một văn bản theo từng chủ đề: + Đơn xin phép. + Giấy mời. + Một đoạn văn. + Một bài thơ. · GV nhận xét, đánh giá. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. 4. Củng cố Nhấn mạnh cách thực hiện các thuộc tính định dạng văn bản. Nhắc nhở các sai sót thường gặp của HS trong quá trình thao tác trên máy. 5. Dặn dò Bài 1 – 5 SGK. Đọc trước bài “Một số chức năng khác” Tiết 49 Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được cách định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự, ngắt trang và đánh số trang – Nắm được các bước chuẩn bị để in văn bản. Kĩ năng: – Rèn kỹ năng thực hành thành thạo các kiểu định dạng, ngắt trang và đánh số trang. Thái độ: – Rèn luyện tính khoa học, thẩm mỹ. Giáo dục HS văn hoá soạn thảo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Hãy phân biệt lề trang văn bản và lề đoạn văn bản? 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn định dạng kiểu danh sách 10 1. Định dạng kiểu danh sách: Để dịnh dạng kiểu danh sách ta sử dụng một trong hai cách sau: · Cách 1: Dùng lệnh Format ® Bullets and numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering. · Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng. · Để huỷ bỏ việc định dạng kiểu danh sách, chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi kích vào các nút tương ứng trong cách 2. Đặt vấn đề: Ngoài những kiểu định dạng như chúng ta đã học, Microsoft Word còn cung cấp cho chúng ta rất nhiều kiểu định dạng khác. · GV giới thiệu một số đoạn văn bản có định dạng kiểu danh sách. · Cho các nhóm đưa ra các ví dụ khác minh hoạ định dạng kiểu danh sách? · Các nhóm thảo luận và trình bày. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách ngắt trang và đánh số trang 15 2. Ngắt trang và đánh số trang. a. Ngắt trang: Việc ngắt trang được thực hiện như sau: – Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt trang. – Chọn lệnh Insert ® Break rồi chọn Page break trong hộp thoại Break – Nháy chuột vào nút OK. · Có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter để ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản. b. Đánh số trang. – Chọn Insert ® Page Numbers – Position: chọn vị trí của số trang. – Alignment: chọn cách căn lề cho số trang: trái (Left), phải (Right), giữa (Center). – Show number on first page: chọn đánh số trang hoặc không đánh số trang ở trang đầu tiên của văn bản. Đặt vấn đề: Thông thường Word tự động thực hiện việc ngắt trang. Tuy nhiên, Word cũng cho phép ta chủ động ngắt trang và chuyển sang trang mới. · GV giới thiệu một số đoạn văn bản được ngắt trang tự động và bằng tay. · GV đưa ra một văn bản có những chỗ ngắt trang nên tránh. · Nếu văn bản có nhiều hơn một trang ta nên đánh số trang vì nếu không sẽ không thể phân biệt thứ tự các trang khi in ra sử dụng. Microsoft Word cho phép đánh số trang ở đầu hoặc cuối trang văn bản. · GV giới thiệu một số trang văn bản có và không có đánh số trang, rồi cho HS nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác in văn bản 10 3. In văn bản. a. Xem trước khi in: Mở cửa sổ Preview, sử dụng một trong hai cách sau: · Cách 1: Chọn lệnh File ® Print Preview. · Cách 2: Nháy nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn. b. In văn bản. Ta thực hiện việc in văn bản bằng một trong các cách sau · Cách 1: Dùng lệnh File ® Print · Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P · Cách 3: Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản. · Trước khi in một văn bản nào đó, thông thường nên thực hiện việc xem văn bản trước khi in để kiểm tra các lề trang, việc ngắt trang, việc bố trí nội dung, đã đúng như mong muốn chưa. · Văn bản có thể được in ra giấy nếu máy tính có kết nối trực tiếp với máy in hoặc có thể truy cập với máy tính trong mạng. Hoạt động 4: Củng cố 7 Nhấn mạnh: – Khi nào dùng danh sách liệt kê, khi nào dùng danh sách số thứ tự. – Khi nào dùng ngắt trang bằng tay. – Những kiểu ngắt trang nào nên tránh. · Các nhóm thảo luận và trình bày 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1,2,3,4 sách giáo khoa. – Đọc trước bài “Các công cụ trợ giúp soạn thảo” Tiết 50 Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm kiếm và thay thế. – Hiểu được ý nghĩa của chức năng tự động sửa trong Word. – Có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ. Kĩ năng: – Rèn kỹ năng thực hành tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo. Thái độ: – Rèn đức tính làm việc khoa học, chuẩn xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng tìm kiếm và thay thế 20 1. Tìm kiếm và thay thế: a. Tìm kiếm: Để tìm kiếm một từ hoặc cụm từ, ta thực hiện theo các bước sau: · Chọn lệnh Edit ® Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện. · Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find what · Nháy chuột vào nút Find Next. Cụm từ tìm được (nếu có) sẽ được hiển thị dưới dạng bị “bôi đen”. Ta có thể nháy nút Find Next để tìm tiếp hoặc nháy nút Cancel (huỷ bỏ) để đóng hộp thoại. b. Thay thế: · Chọn Edit ® Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H. Hộp thoại Find and Replace xuất hiện. · Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with (thay thế bằng); · Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có) · Nháy nút Replace nếu muôn thay thế cụm từ vừa tìm thấy (và nháy vào nút Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế; · Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại, kết thúc việc tìm và thay thế. c) Một số tuỳ chọn trong tìm kiếm và thay thế. Nháy chuột lên nút để thiết đặt một số tuỳ chọn thường dùng như: · Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường. · Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn. Đặt vấn đề: Trong khi soạn thảo, chúng ta có thể muốn tìm vị trí một từ (cụm từ) nào đó hay cũng có thể cần thay thế chúng bằng một từ hay cụm từ khác. Công cụ Find và Replace của Word cho phép thực hiện điều đó một cách dễ dàng. · GV giới thiệu một đoạn văn bản có nhiều từ (cụm từ) giống nhau, và muốn thay thế từ (cụm từ) đó bằng từ (cụm từ) khác. · Cho HS nêu một số trường hợp cần dùng chức năng tìm kiếm và thay thế. · Ta cũng có thể thay thế một từ hay cụm từ bằng một từ hay cụm từ khác trong văn bản bằng cách thực hiện theo các bước sau: · Chú ý: Các lệnh tìm kiếm và thay thế đặc biệt hữu ích trong trương hợp văn bản có nhiều trang. · Word cung cấp một số tuỳ chọn để giúp cho việc tìm kiếm được chính xác hơn. Hoa ≠ hoa Nếu tìm từ Hoa và đánh dấu vào ô “Find whole word only” thì những từ như : Hoan, Thoa, sẽ không được tìm dù có chứa từ hoa. · Các nhóm thảo luận và trình bày. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng gõ tắt và sửa lỗi 15 2. Gõ tắt và sửa lỗi: · Sửa lỗi: Hệ soạn thảo văn bản tự động sửa các lỗi chính tả khi người dùng gõ văn bản. · Gõ tắt: cho phép người dùng sử dụng một vài kí tự tắt để tự động gõ được cả một cụm từ dài thường gặp, làm tăng tốc độ gõ. · Để bật /tắt chức năng này, sử dụng lệnh Tool ® Auto Corect để mở hộp thoại Auto Correct và chọn (bỏ) chọn ô Replace text as you type. Đặt vấn đề: Ta có thể thiết lập Word tự động sửa lỗi xảy ra trong khi gõ văn bản. Ngoài ra có thể thiết lập gõ tắt để công việc soạn thảo được nhanh hơn. VD: gõ “ngĩa” máy sẽ tự động sửa thành “nghĩa” VD: gõ “TV” thay cho “Trưng Vương” · Thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi mới vào danh sách này bằng cách sau: – Gõ từ viết tắt vào cột Replace và cụm từ đầy đủ vào ô With; – Nháy chuột vào nút để thêm vào danh sách tự động sửa. Hoạt động 3: Củng cố 7 Nhấn mạnh: – So sánh chức năng Tìm kiếm và Thay thế. – Tại sao trong khi gõ văn bản tiếng Việt đôi khi các kí tự ta vừa gõ biến thành kí tự khác không mong muốn. · Các nhóm thảo luận và trình bày. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Làm lại các thao tác trong bài học. – Đọc trước bài Thực hành 8 Tiết 51: BÀI TẬP Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố một số thao tác xử lí văn bản: định dạng danh sách, tìm kiếm, thay thế, Kĩ năng: – Luyện kĩ năng xử lí văn bản Thái độ: – Rèn đức tính làm việc khoa học, chuẩn xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập các thao tác xử lí văn bản đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình giải bài tập) 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Ôn tập Một số chức năng khác 20 1. Nêu trình tự các thao tác đánh số thứ tự các đoạn văn bản. 2. Để thêm một mục mới vào danh sách liệt kê dạng số thứ tự, ta tiến hành các thao tác nào? 3. Có thể đánh số trang bắt đầu từ một số bất kì không? Nếu được, cần thực hiện như thế nào? 4. Để xem văn bản trước khi in, ta dùng lệnh nào? 5. Có gì khác nhau giữa việc dùng nút lệnh và việc dùng lệnh File ® Print · Cho các nhóm thảo luận và trình bày. Gọi 1 HS bất kì trả lời. · Các nhóm thảo luận 1) + Chọn các đoạn văn bản + Lệnh Format®Bullets and Numbering 2) Di chuyển con trỏ đến cuối dòng cuối cùng và bấm Enter. 3) Trong hộp thoại Page Numbers, chọn Format, cho số trang vào ô Start at: 4) File ® Print Preview 5) Nút lệnh cho phép in ngay toàn bộ văn bản, còn lệnh File ® Print có thể có nhiều lựa chọn cho việc in ấn. Hoạt động 2: Ôn tập Các công cụ trợ giúp soạn thảo 20 1. Tìm kiếm và thay thế khác nhau thế nào? 2. Tại sao trong khi gõ văn bản tiếng Việt đôi khi các kí tự ta vừa gõ biến thành kí tự khác không mong muốn? 3. Gõ tắt và sửa lỗi có liên quan gì với nhau không? 4. Tại sao trong khi gõ văn bản chữ Việt đôi khi ta thấy các đường lượn sóng màu xanh (hoặc đỏ) xuất hiện dưới các cụm từ vừa gõ? 5. Em thấy công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp có hữu ích không? Tại sao hệ soạn thảo văn bản em dùng chưa thể kiểm tra tự động chính tả tiếng Việt? Em mong muốn mình sẽ tạo ra công cụ đó hay không? · Cho các nhóm thảo luận và trình bày. Gọi 1 HS bất kì trả lời. · Các nhóm thảo luận 2) Vì không tương thích giữa phông chữ và bộ gõ 3) Cùng là nhiệm vụ của cộng cụ AutoCorrect. 4) Do ta chọn chức năng Check spelling as you type, những từ không đúng chính tả sẽ được đánh dấu. 5) Đối với tiếng Việt thì phải định nghĩa lại các từ gõ tắt và các từ sai chính tả. Hoạt động 3: Củng cố 5 Nhấn mạnh khi nào nên dùng chức năng nào. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Ôn tập chuẩn bị bài thực hành số 8 Tiết 52: BTTH 8(t1) SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự. – Đánh số trang và in văn bản. Kĩ năng: – Luyện kỹ năng sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản. Thái độ: – Luyện đức tính làm việc một cách khoa học, chuẩn xác và hiệu quả. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Bài thực hành số 8. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành) 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Luyện kĩ năng sử dụng kiểu định dạng danh sách 20 a) Hãy gõ trình bày theo mẫu sau: Học sinh: Hoàng Kim Liên, lớp 10A1, trường THPT Hoàng Diệu · Xếp loại hạnh kiểm: Tốt · Xếp loại học lực: Giỏi · Số ngày nghỉ có phép :..2 · Số ngày nghỉ không phép: ..0.. · Được khen thưởng: Học sinh giỏi học kì 1. · GV cho HS nhắc lại cách định dạng kiểu danh sách. Sau đó hướng dẫn lại một số thao tác cơ bản để học sinh theo dõi. · HS thực hành theo yêu cầu của GV. Lưu ý sử dụng các c

File đính kèm:

  • docTin10 T43 - hêt.doc
Giáo án liên quan