Bài giảng môn Toán khối 10 - Tiêt 12: Luyện tập

Bài 1:Trong hệ tọa độ Oxy, cho A ( -2;1),B(3;5),C(2;-2).

1) Chứng minh rằng A,B,C không thẳng hàng.

2) Tìm tọa độ điểm D sao cho 2AD

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán khối 10 - Tiêt 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPHÌNH HỌC LỚP 10 – CƠ BẢN CHƯƠNG I  OA + OB = 2 OM = 0 M-trung điểm đoạn thẳng AB  MA + MB = ku + v tùy ý. Khi đó ! k,h IR: x không cùng phương và x u và v kAC A,B,C thẳng hàng   k  0: AB =cùng phương   k  IR: u = kv. (v  0 )và v Hãy đọc kỹ:KIẾN THỨC TRỌNG TÂM TỪ BÀI CŨ u ( O tùy ý )  Cho G là trọng tâm tam giác ABC , với mỗi điểm M ta có:Khi M trùng gốc tọa độ O ta có A (x1 ;y1),B(x2 ; y2)  AB k u = (kx;ky)  u  v = ( x  x’;y  y’), Hãy đọc kỹ:KIẾN THỨC TRỌNG TÂM TỪ BÀI CŨTrong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxyvà M (x;y)  OM = x i + y j = (x;y)  u = x i + y j u = (x’;y’) và k IR , v u = (x;y)= (x2 - x1 ;y2 - y1) y1+ y2 x1+ x2 A(x1;y1),B(x2;y2),M-trung điểm AB  M = (2;2)= (x’;y’)  u = v  , v= (x;y) u y1+ y2 + y3 x1+ x2 + x3  ABC có A(x1;y1), B(x2;y2), C( x3;y3),G-trọng tâm ABC G = (33)x’ = xy’ = yBài 1:Trong hệ tọa độ Oxy, cho A ( -2;1),B(3;5),C(2;-2).1) Chứng minh rằng A,B,C không thẳng hàng.2) Tìm tọa độ điểm D sao cho 2AD - 3 BD= 2 DCHướng dẫn:= 2 DC-3BD Dự kiến D( x;y) 2AD AD= 2AC-3AB Áp dụng tính chất hai vecto bằng nhau giải hệ Tìm tọa độ AD= ( x+2; y-1)2AC-3AB= ( -7;-18)x +2 = -7y - 1 = -18 D( -9;-17)AB= (-2;-3 ) CDCho hình bình hành ABDC. A(5;1), B(3;-2), C(12;5). Tìm tọa độ điểmD.Bài 2:A(5;1)B(3 ; -2)C(12 ;5)D(x ; y) D(10;2)Giải:ABDC Dự kiến điểm D ( x;y) = (x -12;y-5) ABDC là hình bình hành  CD = ABx -12 = -2y -5 = -311b) Tìm tọa độ điểm M đối xứng đối xứng với B qua A.c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác BCM.Đáp số:A(3 ; 2)B(-2;-1)C(-1;-3)Bài 3:Cho 3 điểm A(3;2), B(-2;-1), C(-1;-3)a) Tìm tọa độ trung I của AB.I (12;2)Đáp số : M( 8;5)M(8 ; 5)Đáp số:G (53;3)CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐÃ LUYỆN.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy Phân tích một vecto theo hai vecto không cùng phương. Tìm tọa độ trung điểm một đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm một tam giác. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.Mọi cố gắng của ngày hôm nay là thành công của ngày mai đến!KIẾN THỨC TRỌNG TẤM CẦN NHỚ TỪ BÀI HỌC.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, mọi vecto: Đều phân tích và biểu diễn được theo hai vecto đơn vị của các trục  Định nghĩa tọa độ của một vecto. Tọa độ điểm M bằng tọa độ “ vecto OM ”. Tọa độ của một vecto bằng tọa độ điểm cuối trừ tọa độ điểm đầu. Hai vecto bằng nhau  các tọa độ tương ứng của chúng bằng nhau. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng bằng trung bình cộng tọa độ tương ứng hai đầu đoạn thẳng đó. Tọa độ trọng tâm của tam giác bằng trung bình cộng tọa độ tương ứng của ba đỉnh của tam giác đó.Mọi cố gắng của ngày hôm nay là thành công của ngày mai đến!GIỜ HỌC KẾT THÚC CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MỘT NGÀY VUI VẺ

File đính kèm:

  • pptTIET 12 LUYEN TAP HE TOA DO HINH HOC 10.ppt