Giáo án Tiết 97: Ý nghĩa văn chương

Câu 1: Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”

1. Kiểu văn bản:

A. Tự sự. C. Nghị luận.

B. Miêu tả. D. Biểu cảm.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiết 97: Ý nghĩa văn chương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 01 tháng 03 năm 2007 Văn 7: tiết 97 Giáo viên thực hịên: Phạm Thị Oanh Đơn vị: Trường THCS Quang Lịch Kiểm tra bài cũ Câu 1: Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” 1. Kiểu văn bản: A. Tự sự. C. Nghị luận. B. Miêu tả. D. Biểu cảm. Câu 2: Những luận điểm chính của văn bản: A. Bác Hồ giản dị trong lối sống. B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi người. C. Bác giản dị trong việc làm lời nói và bài viết. D. Cả A, B, C. Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của văn bản: A. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn. B. Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục. C. Lời văn giản dị tràn đầy cảm xúc. D. Cả A, B, C Câu 3: 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982). - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An. - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942). I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương. Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương. II. Đọc - Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. Thảo luận : Tìm những dẫn chứng chứng tỏ rằng văn chương bắt nguồn từ lòng thương . 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. Ví dụ 1: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982). - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An. - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942). I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. Ví dụ 2: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống Thảo luận nhóm Tìm dẫn chứng chứng tỏ rằng văn chương là hình dung của sự sống. 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống Ví dụ 1: Văn bản “Sài Gòn tôi yêu” - Minh Hương 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống Ví dụ 2: Văn bản “Mùa Xuân của tôi” - Vũ Bằng 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống Bài ca Côn Sơn Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai Côn Sơn có đá rêu phơi Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm Trong ghềnh thông mọc như nêm Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm Trong rừng có trúc bóng râm Trong màu xanh ngát ta ngâm thơ nhàn (Nguyễn Trãi) 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống Nhà văn Nam Cao quan niệm: “Văn chương không càn đến những người thợ khéo tay làm theo một vài kiểu mẫu đúc cho. Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn không ai khơi và sáng tạo những gì chưa có.” Nhà văn Hoài Thanh quan niệm: “Vũ trụ này tầm thường chật hẹp không đủ mối tình cảm dồi dào của nhà văn. Nhà văn sáng tạo ra những thế giới khác.” b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha Ví dụ: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ thì chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi ... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn, ta không thương và không bao giờ ta thương!” “Lão Hạc” - Nam Cao 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có Ví dụ1: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có Thảo luận nhóm Tìm dẫn chứng chứng tỏ rằng văn chương luyện những tình cảm mà ta sẵn có. 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có Ví dụ 2: Tre xanh xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc lá mong manh Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có - Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc sống. Ví dụ 1: Văn bản “Cảnh khuya” – Hồ Chí Minh 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có - Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc sống. Ví dụ 2: “Có những lúc chơi vơi dặm khách Tiếng suối nghe róc rách lưng đèo” (Nguyễn Khuyến) 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có - Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc sống. - Lập luận về nguồn gốc của văn chương theo kiểu quy nạp - Lập luận về công dụng của văn chương theo kiểu diễn dịch 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có - Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc sống. - Câu cuối dùng cách nói phủ định để khẳng định.  Ca ngợi các nhà văn, nhà thơ 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) III. ý nghĩa văn bản: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có - Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc sống. - Với một lối văn nghị luận vừa có lý lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh, Hoài Thanh khẳng định: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. Văn chương là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm không có, luyện những tình cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn. I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) III. ý nghĩa văn bản: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có - Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc sống. ý nghĩa văn chương Nguồn gốc: Bắt nguồn từ lòng thương Nhiệm vụ: Hình dung ra sự sống, sáng tạo ra sự sống Công dụng: Giúp cho tình cảm gợi lòng vị tha Gây những tình cảm chưa có, luyện những tình cảm sẵn có. Tô điểm cho cuộc sống. I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: 1. Đọc: - Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982) - Quê: Xã Nghi Trung - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An - Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có uy tín lớn. Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nhân Việt Nam” (1942) III. ý nghĩa văn bản: 2. Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả. b) Văn bản - Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn chương và hành động”. Có lần in lại là “ý nghĩa và công dụng của văn chương”. c) Từ khó 3. Tìm hiểu thể loại: - Nghị luận. 4. Tìm hiểu bố cục: - Hai phần Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn chương Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn chương I. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguồn gốc của văn chương: - Lập luận: Theo phương pháp quy nạp. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương: a) Nhiệm vụ: - Văn chương là hình dung của sự sống - Văn chương sáng tạo ra sự sống b) Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. - Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta chưa có, luyện những tình cảm mà ta sẵn có - Văn chương tô điểm sắc màu của cuộc sống. ý nghĩa văn chương Nguồn gốc: Bắt nguồn từ lòng thương Nhiệm vụ: Hình dung ra sự sống, sáng tạo ra sự sống Công dụng: Giúp cho tình cảm gợi lòng vị tha Gây những tình cảm chưa có, luyện những tình cảm sẵn có. Tô điểm cho cuộc sống. I. Đọc - Tìm hiểu chú thích, thể loại và bố cục: IV. Luyện tập: - Chứng minh rằng: “... Văn chương luyện cho ta những tình cảm mà ta sẵn có” Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ Hạnh phúc thành đạt! Chúc Các em học sinh! Chăm ngoan học giỏi Hẹn gặp lại! Gìờ học kết thúc!

File đính kèm:

  • pptBai 24 Y nghia van chuong(1).ppt