I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
- HS ôn lại các khái niệm như dung dịch, độ tan, dung dịch bão hoà, nồng độ %, nồng độ mol
2/ Kĩ năng :
- Rèn khả năng làm các bài tập về tính nồng độ %, nồng độ mol hay tính các đại lượng trong dung dịch
- Rèn cho HS cách tính theo phương trình với nồng độ mol, nồng độ %
3/ Thái độ :
- HS có lòng ham thích môn học. Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG PHÁP :
Sử dụng phương pháp đàm thoại, dạy học hợp tác theo nhóm, thí nghiệm trực quan.
III/ CHUẨN BỊ :
GV: Đề và các bài tập liên quan
HS: Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Các hoạt động dạy và học :
2 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiết 69- Ôn tập học kì ii, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 35 Ngày soạn :
TIẾT : 69 Ngày dạy :
§ ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾP)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
- HS ôn lại các khái niệm như dung dịch, độ tan, dung dịch bão hoà, nồng độ %, nồng độ mol
2/ Kĩ năng :
Rèn khả năng làm các bài tập về tính nồng độ %, nồng độ mol hay tính các đại lượng trong dung dịch
Rèn cho HS cách tính theo phương trình với nồng độ mol, nồng độ %
3/ Thái độ :
- HS có lòng ham thích môn học. Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG PHÁP :
Sử dụng phương pháp đàm thoại, dạy học hợp tác theo nhóm, thí nghiệm trực quan.
III/ CHUẨN BỊ :
GV: Đề và các bài tập liên quan
HS: Học và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Ổn định lớp :
2) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Oân tập các khái niệm về dung dịch, dung dịch bão hoà, độ tan(20’)
HĐ của GV
HĐ của HS
GV yêu cầu nhóm thảo luận, nhắc lại các khái niệm: dung dịch, dung dịch bão hoà, độ tan, nồng độ %, nồng độ mol
Yêu cầu đại diện nhóm lần lượt nêu các khái niệm đó
Yêu cầu HS củng cố bằng bài tập sau:
Tính số mol và khối lượng chất tan có trong :
47 gam dung dịch NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 200C?
27,2 gam dung dịch NaCl bão hoà ở 200C
Biết
GV ghi đề bài tập 2:
Hoà tan 8 gam CuSO4 vào 100 ml nước. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được. Biết 1 gam nước =1ml
Yêu cầu HS viết biểu thức tính nồng độ % và nồng độ mol sau đó thực hiện yêu cầu bài toán
HS thảo luận nhóm, nhắc lại kiến thức cũ
HS lần lượt nhắc các khái niệm.
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung nếu sai
HS vận dụng kiến thức, thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập.
a) Ở 200C cứ 100 gam nước hoà tan được tối đa 88 gam NaNO3 để tạo thành dung dịch bão hoà
à Khối lượng NaNO3 có trong 47 gam dung dịch NaNO3 bão hoà là:
b) Ở 200C cứ 100 gam NaCl hoà tan tối đa được 36 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hoà.
à
HS sửa bài, thống nhất kết quả.
HS ghi bài
HS viết biểu thức tính:
HS độc lập giải bài toán
Vì 1gam = 1ml à mnước =100 gam
à mdd = 100 + 8 = 108 (gam)
à
Có
100 ml = 0,1 lít
à
HS báo cáo kết quả, thống nhất đáp án
Hoạt động 2 : Luyện tập, củng cố tính C%, CM theo phương trình (20’)
HĐ của GV
HĐ của HS
GV lưu ý: cách tính C% và CM theo phương trình cũng tuân theo các bước tính bài toán tính theo phương trình hoá học.
Cho HS nhắc lại cách tính theo phương trình hoá học.
GV ghi đề bài tập: Hoà tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl 10,95%.
Tính thể tích khí thu được ở đktc?
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
GV gợi ý HS làm câu c có khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng
Dung dịch sau phản ứng là FeCl2
mdd sau phản ứng = mFe + mHCl - mH
HS nghe, ghi nhớ
HS nhắc lại các bước tính theo phương trình hoá học .
HS lần lượt làm theo các bước tính theo phương trình hoá học:
- Tính số mol của chất đã biết: (Fe)
- Lập phương trình hoá học :
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol xmol zmol y mol
Có nH = y = nFe = 0,15 mol
a)
b) Có nHCl = x = 2nFe = 2.0,15 = 0,3(mol)
à mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (gam)
Từ công thức
à
HS làm theo hướng dẫn. Dung dịch sau phản ứng là FeCl2
nmuối = nFe = 0,15 mol
Khối lượng FeCl2 = 0,15.127 = 19,05 (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng:
8,4 + 100 – (0,15.2) = 108,1 (gam)
à
3) Công việc về nhà :
Ôn tập thật kĩ để chuẩn bị kiểm tra học kì
Làm các bài tập : 38-3, 83-8, 38-9, 38-13, 38-14, 38-15, 38-17 trong sách bài tập hoá học.
File đính kèm:
- T -69.doc