1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
b.Về kĩ năng:
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
c. Về thái độ:
- Giáo dục tình cảm biết ơn kính yêu lãnh tụ Hồ Chí Minh.
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên: Soạn giảng, tài liệu: SGK, SGV
b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới đọc lại bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn. Trả lời câu hỏi theo SGK trang 153.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (5')
* Câu hỏi: Nêu bố cục của bài văn thuyết minh?
* Đáp án- biểu điểm(10đ):
- Bố cục bài văn thuyết minh gồm 3 phần
+ Mở bài: giới thiệu đối tượng thuyết minh
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo các đặc điểm, lợi ích của đối tượng
+ Kết bài: Bày tỏ thái độ với đối tượng.
* Đvđ(1’): Văn học Việt Nam rất phong phú về thể loại. Mỗi thể loại có những nét đặc sắc riêng về hình thức nghệ thuật. Nếu cần giới thiệu 1 thể loại văn học đó cho bạn bè hay người khác chúng ta cần làm cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 61: tập làm văn: thuyết minh về một thể loại văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2013 Ngày dạy: 05/12/2013 Lớp 8C
06/12/2013 Lớp 8E
Tiết 61: Tập làm văn:
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
b.Về kĩ năng:
- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
c. Về thái độ:
- Giáo dục tình cảm biết ơn kính yêu lãnh tụ Hồ Chí Minh.
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên: Soạn giảng, tài liệu: SGK, SGV
b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới đọc lại bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn. Trả lời câu hỏi theo SGK trang 153.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (5')
* Câu hỏi: Nêu bố cục của bài văn thuyết minh?
* Đáp án- biểu điểm(10đ):
- Bố cục bài văn thuyết minh gồm 3 phần
+ Mở bài: giới thiệu đối tượng thuyết minh
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo các đặc điểm, lợi ích của đối tượng
+ Kết bài: Bày tỏ thái độ với đối tượng.
* Đvđ(1’): Văn học Việt Nam rất phong phú về thể loại. Mỗi thể loại có những nét đặc sắc riêng về hình thức nghệ thuật. Nếu cần giới thiệu 1 thể loại văn học đó cho bạn bè hay người khác chúng ta cần làm cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học
b. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
Gv- Gọi Hs đọc đề bài.
? TB- Muốn làm một bài văn nói chúng, làm bài văn lí thuyết minh nói riêng cần tiến hành qua mấy bước, đó là những bước nào?
?TB- Căn cứ vào đề bài em hãy xác định thể loại, đối tượng, phạm vi?
GV- Ở các tiết trước chúng ta đã học đối tượng thuyết minh là sinh viên, con người hay đồ vật nhưng ở đề bài này là 1 thể loại văn học.
Dù đối tượng là gì, muốn thuyết minh chúng ta vẫn phải quan sát. Quan sát không giản đơn là chỉ nhìn xem mà phải xét để phát hiện đặc điểm tiêu biểu của đối tượng
Chúng ta cùng quan sát đặc thể loại thơ thất ngôn bát cú qua 1 đối tượng cụ thể đó là 2 bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”.
GV- Treo bảng phụ ghi 2 bài thơ.
GV- Gọi hs đọc hai bài thơ
?TB- Quan sát 2 bài thơ và cho biết mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ( tiếng)?
?Kh- Số dòng số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt không?
GV- Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng bằng kí hiệu (B). Các tiếng có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là tiếng trắc kí hiệu (T).
Em hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ đó?
GV- Nếu dòng trên tiếng B ứng với dòng dưới tiếng T thì gọi là “đối” nhau. Nếu dòng trên tiếng B ứng với dòng dưới cũng tiếng B thì gọi là “ niêm” với nhau ( dính nhau).
?Kh- Dựa vào kết quả quan sát, hãy nêu mối quan hệ B-T giữa các dòng với nhau?
GV- ( Bất luận tức là ko cần xét đến )
(Phân minh là xét đến)
--> Không cần xét các tiếng thứ 1, 3 , 5. Chỉ cần xét đối, niêm ở các tiếng thứ 2,4,6. Dòng trên tiếng bằng ứng với tiếng trắc thì gọi là đối nhau
GV- Ta biết được bài thơ viết theo luật bằng hay trắc là căn cứ vào tiếng thứ 2 của câu thứ nhất. Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với tiếng trắc thì gọi là đối nhau, nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới cũng tiếng bằng thì gọi là “Niêm” với nhau.
?TB- Hãy cho biết mỗi bài thơ có tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay vần trắc?
GV- Thơ muốn nhịp nhàng thì phải ngắt nhịp, chỗ ngắt nhịp đọc hơi ngừng lại 1 chút trước khi đọc tiếp đến hết dòng.Chỗ ngắt nhịp cũng đánh dấu 1 chỗ ngừng có nghĩa.
?TB- Hãy cho biết câu thơ 7 tiếng trong bài ngắt nhịp ntn?
GV-HS đọc ( chú ý ngắt đúng nhịp)
GV- Căn cứ vào tiếng thứ 2 trong câu 1 để xác định bài thơ làm theo vần bằng hay trắc
GV- Trong 2 bài thơ đều làm theo vần bằng.
GV- Hãy quan sát và xác định các quan hệ bằng trắc của 2 bài thơ trong từng cặp câu thơ 1- 2, 3- 4, 5- 6, 7- 8 ta thấy :
- Đó là luật: Nhất, tam,ngũ bất luận
Nhị, tứ, lục phân minh→ đó là đặc điểm của thơ thất ngôn bát cú trong đó không cần xét các tiếng thứ nhất, thứ 3, thứ 5 chỉ cần xem xét đối ở 2, 4, 6
- Các cặp câu 3- 4 và 5- 6 đối nhau.
Niêm là nếu dòng trên tiếng B ứng với dòng dưới cũng tiếng B gọi là niêm (dính nhau)
Niêm được xét trong bài thơ theo hệ thống dọc cụ thể:
- Tiếng thứ 2 của cặp câu 1- 8 cùng vần (niêm với nhau)
- Tiếng thứ 2 của câu 2- 3 cùng thanh (niêm)
vần là bộ phận của tiếng không kể dấu và thanh phát âm đầu (nếu có) những tiếng có bộ phận vần giống nhau
- Vần có thanh huyền và thanh ngang gọi là vần B. Vần có thanh hỏi, ngã, sắc gọi là vần trắc.
Bài: Vào nhà ngục Quảng Đông ta thấy: có tiếng (tù- thù), (châu- đầu) hiệp vần với nhau đó là vần bằng.
Bài: Đập đá ở Côn Lôn, có tiếng hiệp vần: non, hòn, son, con ở các dòng 2, 4, 6, 8 là các tiếng cuối dòng vần bằng.
Như vậy trong thể loại thơ thất ngôn bát cú các câu 2, 4, 6, 8 bắt vần.
Muốn thơ có sự nhịp nhàng thì phải ngắt nhịp, chỗ ngắt nhịp đọc hơi ngừng lại 1 chút trước khi đọc tiếp đến hết dòng chỗ ngắt nhịp cũng đánh dấu 1 chỗ ngừng có nghĩa.
?G- Thể thơ này có ưu nhược điểm gì?
GV- Trên cơ sở những tri thức vừa tìm hiểu trên chúng ta cùng lập dàn bài cho đề văn trên.
VD: Thơ thất ngôn bát cú là mét thể thơ thông dụng trong các thể thơ đường luật được các nhà thơ VN ưa chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN thường làm thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm.
?Kh- Nêu đ/nghĩa chung về thể thơ TNBC?
?Kh- Số câu, số chữ trong mỗi bài?
Kh- Quy luật bằng- trắc?
?Kh - Cách gieo vần của thể thơ này?
?Kh- Cách ngắt nhịp phổ biến ở mỗi dòng?
Kh- Luật đối và niêm có điểm gì đáng chú ý?
?Kh- Ưu, nhược điểm của thể thơ?
?TB- Nêu những cảm nhận của em về thể thơ thất ngôn bát cú?
GV- Qua tìm hiểu đề bài thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú em hãy nêu cách thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học.
?TB- Muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học (hay văn bảncụ thể) ta phải làm gì?
GV- Gọi hs đọc ghi nhớ
GV- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập cho biết bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
?TB- Cho hs thảo luận nhóm trong 5'. Cử đại diên trả lời
?TB- Thế nào là truyện ngắn?
?TB- Em thấy từ sự việc và nhân vật trong truyện ngắn là ít hay nhiều?
?Kh- Em có nhận xét gì về thời gian và không gian trong truyện ngắn?
Kết cấu của truyện ngắn như thế nào?
21’
15’
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học.
* Đề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”
- Học sinh đọc
- Phải tiến hành qua 4 bước: tìm hiểu đề; tìm ý, lập dàn ý; viết bài; đọc và sửa chữa.
- Thể loại: văn thuyết minh
- Nội dung thuyết minh: đặc điểm thể thơ
- Phạm vi thuyết minh: thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát nhận diện thể thơ thất ngôn bát cú.
- Hs đọc bài thơ
* Văn bản: “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”.
- Mỗi bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Bắt buộc, không thể tuỳ ý thêm bớt .
- Hs lên bảng điền kí hiệu bằng- trắc cho mỗi tiếng trong bài thơ.
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu
T B B T T B B
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù
T T B B T T B
Đã khách không nhà trong bốn biển
T T B B B T T
Lại người có tội giữa năm châu
T B T T T B B
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
T B B T B B T
Mở miệng cười tan cuộc oán thù
T T B B T T B
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp
B T T B B T T
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu
B B B T T B B
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
B B T T T B B
Lừng lẫy làm cho lở núi non
B T B B T T B
Xách búa đánh tan năm bảy đống
T T T B B T T
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
B B T T T B B
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
T B B T B B T
Mưa nắng càng bền dạ sắt son
B T B B T T B
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
T T T B B T T
Gian nan chi kể việc con con!
B B B T T B B
- Theo luật:
+ Nhất, tam, ngũ bất luận
+ Nhị, tứ, lục phân minh
- Vần:
+ Bài: Vào nhà ...
lưu, tù, thù, châu, đâu--> Vần B
+ Bài: Đập đá...
lôn, non, hòn, son, con--> vần B
- Nhịp : 4/3 hoặc 2/2/3 (tức là chẵn trước lẻ sau)
- Có vẻ đẹp cân đối, hài hoà, cổ điển, nhạc điệu trầm bổng.
- Song có nhược điểm là gò bó.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài
- Nêu những đặc điểm chung về thể thơ thất ngôn bát cú
- Thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ đựoc nhiều nhà thơ ưa chuộng.
b. Thân bài
- Nêu các đặc điểm của thể thơ.
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài
+ Luật B- T của thể thơ
+ Cách gieo vần
+ Cách ngắt nhịp chẵn trước, lẻ sau.
- Về luật đối và niêm
+ Đối là yêu cầu bắt buộc tạo nên sự hài hoà, cân đối về thanh điệu, ngôn từ và ý nghĩa.
+ Niêm là hệ thống dọc, các câu thơ phải dính với nhau từng đôi một (nếu làm sai thì gọi là thất niêm).
+ Vần: là vần bằng, mỗi bài thơ chỉ có 1 vần (đọc vần) ở chữ cuối câu, hiệp vần ở tiếng thíư 7 của câu 1, 2, 4, 6.
- Ưu, nhược điểm.
+ Có vẻ đẹp cân đối, hài hoà, cố điển, nhạc điệu trầm bổng phong phú, cô đọng, hàm xúc.
- Gò bó vì có sự ràng buộc.
c. Kết bài
- Thất ngôn bát cú là 1 thể thơ quan trọng, nhiều bài thơ hay được làm theo thể thơ này.Ngày nay thể thơ này vẫn được nhiều người ưa chuộng
3. Bài học
* Muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học (hay văn bản cụ thể) trước hết phải quan sát, nhận xét… đặc điểm.
* Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm… quan trọng và cần có những VD cụ thể để làm sáng tỏ đặc điểm ấy.
* Ghi nhớ : SGK 154
- Hs đọc
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
- Hs đọc phần tài liệu tham khảo “Truyện ngắn” SGK trang 154.
- Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ kể về hành động, một trạng thái… trong cuộc đời nhân vật, thể hiện một khía cạnh hay một mặt nào đó của đời sống xã hội.
- Truyện ngắn thường ít nhân vật và sự kiện,
Vd: truyện ngắn “Lão Hạc” chỉ có năm nhân vật(Lão Hạc, ông giáo, vợ ông giáo, Binh Tư, con trai Lão Hạc)
Chiếc lá cuối cùng chỉ có 3 nhân vật: Giôn xi, Xiu và cụ Bơ-men.
- Không gian, thời gian trong truyện ngắn hạn chế.
VD: trong truyện “Tôi đi học” thời gian diễn ra câu chuyện trong 1 buổi sáng. Không gian từ nhà đến trường.
- Kết cấu: thường là sự sắp đặt những đối chiếu, tương phản đề làm nổi bật lên chủ đề.
VD: Truyện “Lão Hạc” số phận đau khổ, bất hạnh và phẩm chất tốt đẹp của Lão Hạc làm nổi bật số phận của những người nông dân trong xã hội cũ.
c. Củng cố (2’):
- GV: Nêu cách thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học?
- Hs: + Muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học (hay văn bản cụ thể) trước hết phải quan sát, nhận xét… đặc điểm.
+ Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm… quan trọng và cần có những VD cụ thể để làm sáng tỏ đặc điểm ấy.
d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà(1')
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thiện phần bài tập
- Viết hoàn chỉnh bài tập 1
- Soạn: Muốn làm thằng Cuội
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 61- Thuyết minh về một thể loại văn học.doc